100 tên BÉ GÁI sinh năm 2018 DỄ THƯƠNG, Ý NGHĨA mang lại TÀI LỘC cho bố mẹ

( PHUNUTODAY ) - Năm 2018 được xem là năm khá thuận lợi trong chuyện làm ăn cũng như sinh con đẻ cái. Để giúp con gái yêu có một cái tên đẹp và ý nghĩa, các mẹ hãy tham khảo và chọn một cái tên hay và ý nghĩa trong 200 dưới đây nhé!

Năm 2018 được xem là năm khá may mắn và thuận lợi trong chuyện làm ăn cũng như sinh con đẻ cái. Mẹ nào mà sinh con gái trong năm này thì nhất định phải đặt cho con một cái tên thật đẹp để cái hên được nhân đôi. Hơn nữa, cái tên sẽ đi theo và ứng với con suốt cuộc đời nên nó rất quan trọng. Việc đặt tên này không chỉ ý nghĩa mà còn phải hợp phong thủy với tuổi bố mẹ nếu không sẽ xung khắc về sau.

 

Đặt tên con gái 2018 Mậu Tuất hợp mệnh hợp tuổi

Những tên có gắn với từ nói nói về vật quý dùng làm trang sức đẹp như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu…cũng đã được các bậc cha mẹ khai thác nhiều với dụng ý con mình quý giá như chính các vật phẩm ấy.

Nếu chọn tên cho con gái mình một cái tên dễ gợi liên tưởng đến màu sắc đẹp, trang nhã, quý phái như:
Yến Hồng, Bích Hà, Thục Thanh, Hoàng Lam, Thùy Dương… thì hẳn cô công chúa của bạn sẽ có được sắc đẹp của những sắc màu đó.

Dùng những chữ thể hiện phẩm hạnh đạo đức, dung mạo đẹp đẽ để đặt tên cho các bé gái như:
Thục Phương, Thục Lan, Thục Trinh, Thục Đoan, Thục Quyên, Đoan Trang… cũng rất được ưa chuộng.

Ai cũng yêu thích những mùi hương ngọt ngào, quý phái, hãy dùng những từ gợi mùi hương quyến rũ như
Quỳnh Hương, Thục Hương, Hương Ngọc, Thiên Hương…là một gợi ý hay để đặt tên cho con gái của bạn.

Nếu bố mẹ muốn tên con vừa tốt vừa hợp với phong thủy của mình một cách xuất sắc để sau này hòa hợp vẹn toàn trăm đường thì nhớ tham khảo thêm 32 cái tên kèm ý nghĩa sâu sắc sau đây:

– An (tức bình an, yên ổn): Hoài An, Thúy An, Thụy An, Khánh An, Mỹ An, Thiên An, Bình An, Hà An, Thùy An, Kim An.

– Anh (tức thông minh, sáng sủa): Bảo Anh, Diệu Anh, Hà Anh, Nhã Anh, Phương Anh, Trang Anh, Tú Anh, Quỳnh Anh, Lan Anh, Ngọc Anh, Mai Anh, Vân Anh, Quế Anh.

– Bích (tức màu xanh quý tuyệt đẹp): Ngọc Bích, Hoài Bích, Dạ Bích, Phương Bích, Huyền Bích, Gia Bích.

– Châu (tức quý như châu ngọc): Bảo Châu, Hồng Châu, Diễm Châu, Minh Châu, Trân Châu, Mộc Châu, Mỹ Châu, Ngọc Châu, Quỳnh Châu.

– Chi (tức dịu dàng đầy sức sống như nhành cây): Bích Chi, Bảo Chi, Diễm Chi, Ngọc Chi, Phương Chi, Quế Chi, Trúc Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Thảo Chi.

– Diệp (tức nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống): Quỳnh Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp.

– Điệp (tức cánh bướm xinh đẹp): Quỳnh Điệp, Hồng Điệp, Ngọc Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Huyền Điệp.

– Dung (tức diện mạo xinh đẹp): Kiều Dung, Phương Dung, Thùy Dung, Mỹ Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung.

– Hà (tức dòng sông): Ngân Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Như Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Bảo Hà, Thúy Hà.

– Giang (tức dòng sông): Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Bích Giang, Lam Giang, Hương Giang.

– Hân (tức đức hạnh, dịu hiền): Ngọc Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Khả Hân.

– Hạ (tức mùa hè, mùa hạ): Diệp Hạ, Điệp Hạ, Vĩ Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Ngọc Hạ.

– Hạnh (tức đức hạnh, vị tha): Hồng Hạnh, Ngọc Hạnh, Diễm Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh.

– Hoa (tức đẹp như hoa): Ngọc Hoa, Phương Hoa, Quỳnh Hoa, Mỹ Hoa.

– Khuê (tức ngôi sao khuê, tiểu thư đài các): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Yên Khuê, Phương Khuê, Thiên Khuê, Ngọc Khuê.

– Linh (tức tiếng chuông, cái chuông nhỏ): Phương Linh, Hạ Linh, Khánh Linh, Khả Linh, Đan Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Diệu Linh, Gia Linh.

– Lan (tức tên một loài hoa): Ý Lan, Tuyết Lan, Trúc Lan, Nhật Lan, Phương Lan, Quỳnh Lan, Bích Lan.

– Loan (tức một loài chim quý): Thúy Loan, Ngọc Loan, Hồng Loan, Mỹ Loan, Cẩm Loan, Tố Loan, Phương Loan, Quỳnh Loan, Tuyết Loan.

– Mi hoặc My (tức tên loài chim với tiếng hót hay): Họa Mi, Giáng Mi, Khánh Mi, Yến Mi, Tú Mi, Bảo Mi, Vân Mi, Ái My, Trà My, Hà My, Uyển My, Hạ My, Khánh My, Yên My, Diễm My, Thảo My.

– Mai (tức loài hoa quý nở vào mùa xuân): Ban Mai, Chi Mai, Ngọc Mai, Nhật Mai, Thanh Mai, Quỳnh Mai, Yên Mai, Trúc Mai, Khánh Mai, Phương Mai, Tuyết Mai.

– Nga (tức tốt đẹp, xinh đẹp): Bích Nga, Diệu Nga, Hạnh Nga, Hồng Nga, Kiều Nga, Mỹ Nga, Nguyệt Nga, Quỳnh Nga, Thanh Nga, Thiên Nga, Tố Nga, Tuyết Nga.

– Ngọc (tức bảo vật quý hiếm): Bảo Ngọc, Diệu Ngọc, Giáng Ngọc, Khánh Ngọc, Lam Ngọc, Lan Ngọc, Mỹ Ngọc, Thanh Ngọc, Vân Ngọc.

– Ngân (tức thanh âm vui vẻ vang vọng, dòng sông nhỏ): Bích Ngân, Hồng Ngân, Khánh Ngân, Quỳnh Ngân, Thúy Ngân, Khả Ngân, Thanh Ngân, Kiều Ngân, Tường Ngân, Hoàng Ngân.

– Nhi (tức con gái bé bỏng đáng yêu): Ái Nhi, Ðông Nhi, Gia Nhi, Hải Nhi, Hương Nhi, Huyền Nhi, Lâm Nhi, Linh Nhi, Mai Nhi, Mỹ Nhi, Ngọc Nhi, Phương Nhi, Quỳnh Nhi, Tâm Nhi, Thảo Nhi, Thục Nhi, Thùy Nhi, Tịnh Nhi, Tố Nhi.

– Như (tức mọi việc đều như ý): Bích Như, Quỳnh Như, Thùy Như, Uyển Như, Tố Như, Ái Như, Bình Như, Ý Như, Hạnh Như, Huỳnh Như.

– Nhung (tức mượt mà, êm ái như nhung): Phương Nhung, Quỳnh Nhung, Tuyết Nhung, Kiều Nhung, Bích Nhung, Ngọc Nhung, Thụy Nhung.

– Oanh (tức một loài chim quý): Hoàng Oanh, Hồng Oanh, Ngọc Oanh, Song Oanh, Trâm Oanh, Tuyết Oanh, Yến Oanh, Kiều Oanh, Mỹ Oanh.

– Tâm (tức có tấm lòng nhân ái): Băng Tâm, Mỹ Tâm, Ngọc Tâm, Như Tâm, Phương Tâm, Kiều Tâm, Khánh Tâm, Ánh Tâm.

– Trang (tức người con gái đoan trang, tiết hạnh): Ðài Trang, Diễm Trang, Hương Trang, Khánh Trang, Kiều Trang, Linh Trang, Nhã Trang, Quỳnh Trang, Thảo Trang, Bảo Trang.

– Uyên (tức thông minh, giỏi giang, trí tuệ): Diễm Uyên, Giáng Uyên, Hạ Uyên, Mỹ Uyên, Ngọc Uyên, Nhã Uyên, Thục Uyên, Tố Uyên, Tú Uyên, Cẩm Uyên.

– Vy hoặc Vi (tức tên loài hoa hồng leo đẹp và đầy sức sống): Ðông Vy, Hạ Vy, Hải Vy, Khánh Vy, Lan Vy, Mộng Vy, Ngọc Vy, Thúy Vy, Trúc Vy, Tường Vy.

– Yến (tức một loài chim quý hiếm): Dạ Yến, Hải Yến, Hoàng Yến, Mỹ Yến, Ngọc Yến, Nhã Yến, Phi Yến.

Tác giả:

Tin nên đọc