Từ 15/8 lương viên chức thư viện cao nhất là hơn 11 triệu đồng
Ngày 1/7, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 02 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện, có hiệu lực từ ngày 15/8.
Theo Thông tư mới, sắp tới viên chức chuyên ngành thư viện sẽ được bổ sung chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I mã số V.10.02.30.
Đây là hạng chức danh mới trong các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện với yêu cầu về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:
- Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp thạc sĩ trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.
Theo Điều 9 Thông tư 02, chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55. Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98. Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng thì kể từ ngày Thông tư 02 có hiệu lực (ngày 15/8), viên chức chuyên ngành thư viện lương cao nhất là hơn 11 triệu đồng (tương đương hệ số lương 7,55).
Quy định mới về xếp lương viên chức văn hóa cơ sở
Có hiệu lực từ ngày 25/8, Thông tư 03/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở sẽ quy định mới về việc xếp lương đối với viên chức được bổ nhiệm sau khi hết thời gian tập sự.
Theo đó, quy định mới hướng dẫn xếp lương trong năm trường hợp là khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp (hiện nay Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BVHTTDL-BNV chỉ xếp lương theo trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, cao đẳng).
Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III hoặc hướng dẫn viên văn hóa hạng III: Xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III hoặc hướng dẫn viên văn hóa hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III hoặc hướng dẫn viên văn hóa hạng III: Xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1.
Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV hoặc hướng dẫn viên văn hóa hạng IV: Xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B.
Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV hoặc hướng dẫn viên văn hóa hạng IV: Xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
Hướng dẫn xếp lương viên chức công nghệ thông tin, an toàn thông tin
Kể từ ngày 15/8, Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (CNTT), an toàn thông tin (ATTT) chính thức có hiệu lực.
Theo Thông tư mới, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm: An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09, an toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10, an toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11 và an toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12.
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm: Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12, công nghệ thông tin hạng II - Mã số V.11.06.13, công nghệ thông tin hạng III- Mã số V.11.06.14, Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15.
Việc xếp lương các chức danh nghề nghiệp trên sẽ áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004 như sau:
- Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh công nghệ thông tin hạng IV, an toàn thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
Trước đó, các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin được bổ nhiệm theo Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT gồm các an toàn thông tin các hạng I, II, III; quản trị viên hệ thống các hạng I, II, III, IV; kiểm định viên công nghệ thông tin các hạng I, II, III; phát triển phần mềm các hạng I, II, III, IV.
Tác giả: Trần Thu Thủy
-
3 chính sách mới về lao động, tiền lương có hiệu lực từ 1/7?
-
Từ 1/7, những ai được tăng lương và mức tăng cụ thể cho từng đối tượng
-
Những chính sách mới có hiệu lực từ tháng 7/2022: Chính thức tăng lương; Cấp hộ chiếu phổ thông gắn chip...
-
4 thay đổi quan trọng về chính sách BHXH, BHYT, BHTN có hiệu lực từ 1/7/2022
-
Từ 1/7/2022 tăng lương tối thiểu vùng, tiền lương đóng BHXH thay đổi thế nào, tăng lên bao nhiêu?