Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2022 là bao nhiêu?
Theo Thông tư 2/2021/TT-BNV ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, căn cứ mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000đ/tháng, bảng lương cơ bản của công chức chuyên ngành hành chính năm 2022 như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như thế nào?Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau
Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;b)
Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;d)
Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;đ)
Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Tác giả: Min Min
-
4 trường hợp không được rút BHXH 1 lần
-
Quyền lợi khi tham gia BHYT đủ 5 năm liên tục: Người dân biết để không chịu thiệt
-
5 đối tượng được quỹ BHYT chi trả 100% mức hưởng khi khám chữa bệnh
-
13 thông tin quan trọng về CCCD gắn chip, người dân nên biết để không thiệt thòi
-
Mức lương cơ sở 2022 với công chức, viên chức là bao nhiêu? Có tăng theo lương tối thiểu vùng không?