Bắt đầu từ tháng 1/2024: Ai được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip vô thời hạn?

( PHUNUTODAY ) - Cũng như Căn cước công dân (CCCD) mã vạch đã cấp trước đây, CCCD gắn chip cũng có thời hạn nhất định theo độ tuổi. Nhưng cũng có trường hợp được cấp CCCD không có thời hạn.

Ai được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip vô thời hạn?

Cụ thể tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

- Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy, có thể thấy nếu trong trường hợp công dân đó đã đủ 60 tuổi, tính đến thời điểm cấp thẻ, thì không cần làm thủ tục đổi thẻ bất cứ lần nào nữa, trừ trường hợp thẻ bị mất, hoặc bị hư hỏng…

Bên cạnh đó, những người đi làm Căn cước công dân gắn chip khi đủ 58 tuổi cũng được sử dụng thẻ mà không cần phải đi đổi thẻ ở mốc đủ 60 tuổi và sau đó.

Thời hạn của CCCD gắn chip

Theo quy định của Luật căn cước công dân 2014, Bộ Công an đã cho ban hành mẫu thẻ CCCD gắn chip. Thời có thời hạn sử dụng của CCCD được áp dụng theo nguyên tắc của Điều 21 Luật CCCD 2014. Cụ thể như sau:

- Thẻ CCCD phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

- Trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân gắn chip

Căn cứ theo Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

- Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

- Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Tác giả: Mộc