7 trường hợp sẽ không được cấp sổ đỏ mới nhất
7 trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, gồm:
- Những trường hợp người dân hoặc cơ quan tổ chức sử dụng quản lý, đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì sẽ không được cấp sổ đỏ.
- Những trường hợp người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì không được cấp sổ đỏ.
- Những trường hợp người dân nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng thì cũng không được cấp sổ đỏ.
- Những người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì cũng không được cấp sổ đỏ.
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì cũng không được cấp sổ đỏ.
- Tổ chức, UBND xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh thì cũng sẽ không được cấp sổ đỏ.
- Những trường hợp là các tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại điều 8 của Luật Đất đai cũng không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Như vậy theo quy định của Luật Đất đai hiện hành thì có 7 trường hợp trên đây người dân, tổ chức sẽ không được cấp sổ đỏ.
Một số lưu ý khác trước khi ký hợp đồng mua bán đất
Để tránh rủi ro phát sinh, trước khi ký hợp đồng mua bán đất, cần phải chú ý một số điểm sau:
Tên gọi chính xác các mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Theo bộ luật dân sự và luật thương mại, thường tên gọi của hợp đồng sẽ gắn với đối tượng chính trong hợp đồng, phần này mọi người dễ bỏ qua.
Thông tin về đối tượng tham gia hợp đồng mua bán nhà đất: Trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải có đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp và địa chỉ cư trú.
Nếu là đại diện pháp nhân cho tập thể, trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải có tên, trụ sở, mã số doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp), thông tin về người đại diện ký kết.
Các thông tin về tài sản trong hợp đồng mua bán nhà đất: Các thông tin về tài sản phải thể hiện rõ ràng trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất như thông tin về diện tích, vị trí cụ thể...
Các điều khoản liên quan đến giá trị của mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Người mua cần chú ý đến các nội dung như tổng số tiền là bao nhiêu, đồng tiền thanh toán và số tiền này đã cố định hay chưa.
Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
Mua bán nhà đất là một quy trình phức tạp và ẩn chứa nhiều rủi ro. Vì vậy, khi mua bán đất bạn phải hết sức cẩn thận và chú ý đến từng chi tiết. Trong trường hợp chưa có kinh nghiệm trong vấn đề này, người mua nên tìm một luật sư, văn phòng luật sư uy tín hay một môi giới có kinh nghiệm, uy tín cao để được hỗ trợ.
Tác giả: Mộc
-
Từ tháng 7/2024 cấp thẻ căn cước cho trẻ em dưới 14 tuổi như thế nào?
-
Trường hợp nào được miễn Giấy phép xây dựng?
-
Từ nay trở đi, thực hiện quy định mới nhất về hưởng trợ cấp thất nghiệp
-
Kể từ 1/7/2024: Bảng lương mới của viên chức không giữ chức danh lãnh đạo có gì thay đổi?
-
Năm 2024: 5 trường hợp đất nông nghiệp bị thu hồi, không được nhận tiền đền bù