Chi tiết học phí năm học 2023 - 2024 của các tỉnh thành trên cả nước: Có 4 địa phương miễn 100% học phí

( PHUNUTODAY ) - Hiện nay, rất nhiều địa phương đã chính thức công bố học phí năm học 2023 - 2024, trong đó có một số tỉnh, thành miễn 100% học phí cho học sinh từ mầm non đến THPT.

Bắc Giang

Học phí cho các cấp học cụ thể như sau:

- Mầm non, Tiểu học: Thành thị 320.000 đồng/tháng, nông thôn 130.000 đồng/tháng, miền núi 95.000 đồng/tháng.

- THCS: Thành thị 320.000 đồng/tháng, nông thôn 105.000 đồng/tháng, miền núi 55.000 đồng/tháng.

- THPT: Thành thị: 320.000 đồng/tháng, nông thôn 215.000 đồng/tháng, miền núi 105.000 đồng/tháng.

Bắc Ninh

- Mầm non, Tiểu học: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng.

- THCS: Thành thị: 300.000 đồng/tháng, n ông thôn 100.000 đồng/tháng.

- THPT: Thành thị: 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng.

Hà Nội

- Mầm non, Tiểu học và THCS: Thành thị: 300.000 đồng/tháng, nông thôn: 100.000 đồng/tháng, miền núi: 50.000 đồng/tháng.

- THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, Nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Vĩnh Phúc

Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

Nghệ An

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 315.000 đồng/tháng, nông thôn 105.000 đồng/tháng, miền núi 52.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 315.000 đồng/tháng, nông thôn 210.000 đồng/tháng, miền núi 105.000 đồng/tháng.

Lâm Đồng

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Gia Lai

Mầm non, Tiểu học, THCS: Khu vực I: 60.000 đồng/tháng, khu vực II 55.000 đồng/tháng, khu vực III: 50.000 đồng/tháng, miền núi 66.000 đồng/tháng.

THPT: Khu vực I 110.000 đồng/tháng, khu vực II: 105.000 đồng/tháng, khu vực III 100.000 đồng/tháng, miền núi115.000 đồng/tháng.

Long An

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000  đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng.

Bình Dương

Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT: Thành thị 300.000  đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng.

Bình Thuận

Mầm non, Tiểu học: Thành thị 300.000 - 390.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Điện Biên

Mầm non, Tiểu học, THCS: 50.000 đồng/tháng.

THPT: 100.000 đồng/tháng

Đồng Nai

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn: 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Hải Dương

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 135.000 - 165.000 đồng/tháng, nông thôn: 105.000 - 125.000 đồng/tháng, miền núi 60.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 105.000 đồng/tháng, nông thôn 85.000 đồng/tháng, miền núi 60.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 135.000 đồng/tháng, nông thôn 105.000 đồng/tháng, miền núi 60.000 đồng/tháng.

Hòa Bình

Mầm non, Tiểu học:  Vùng I: 53.000 - 59.000 đồng/tháng, vùng II 52.000 - 54.000 đồng/tháng, vùng III 50.000 - 52.000 đồng/tháng.

THCS: Vùng I 53.000 - 55.000 đồng/tháng, vùng II 52.000 - 53.000 đồng/tháng, vùng III 50.000 - 51.000 đồng/tháng.

THPT: Vùng I 104.000 - 106.000 đồng/tháng, vùng II 102.000 - 103.000 đồng/tháng, vùng III 100.000 - 101.000 đồng/tháng.

Kon Tum

Mầm non, Tiểu học: Vùng I 53.000 - 59.000 đồng/tháng, vùng II: 52.000 - 54.000 đồng/tháng, vùng III: 50.000 - 52.000 đồng/tháng

THSC: Vùng I 90.000 đồng/tháng, vùng II 70.000 đồng/tháng, vùng III 50.000 đồng/tháng.

THPT: Vùng I 140.000 đồng/tháng, vùng II 120.000 đồng/tháng, vùng III 100.000 đồng/tháng.

Lai Châu

Mầm non, Tiểu học, THCS: Tại phường, yhị trấn: 60.000 đồng/tháng, tại xã: 50.000 đồng/tháng.

THPT: Tại phường, thị trấn: 110.000 đồng/tháng, tại xã: 100.000 đồng/tháng.

Lạng Sơn

Mầm non, Tiểu học, THCS: Phường thuộc thành phố Lạng Sơn: 300.000 đồng/tháng, thị trấn các huyện, xã thuộc thành phố Lạng Sơn 100.000 đồng/tháng, các xã còn lại: 50.000.

THPT: Phường thuộc thành phố Lạng Sơn 300.000 đồng/tháng, thị trấn các huyện, xã thuộc thành phố Lạng Sơn 200.000 đồng/tháng, các xã còn lại 100.000 đồng/tháng.

Lâm Đồng

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Long An

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng.

Nghệ An

Mầm non, Tiểu học: Từ 45.000 đồng/tháng đến 280.000 đồng/tháng.

THCS: Từ 35.000 đồng/tháng đến 130.000 đồng/tháng.

THPT: Từ 45.000 đồng/tháng đến 230.000 đồng/tháng.

Ninh Bình

Mầm non, Tiểu học: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 - 57.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn: 00.000, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Ninh Thuận

- Vùng I: Mầm non (300.000-330.000 đồng/tháng); Tiểu học (300.000 đồng/tháng),

- Vùng II: Mầm non (100.000 - 110.000 đồng/tháng), Tiểu học (100.000 đồng/tháng), 

- Vùng III: Mầm non (50.000 - 55.000 đồng/tháng); Tiểu học (50.000 đồng/tháng)

THCS: Vùng I 300.000 đồng/tháng, vùng II: 100.000 đồng/tháng, vùng III 50.000 đồng/tháng.

THPT: Vùng I 300.000 đồng/tháng, Vùng II 200.000 đồng/tháng, vùng III 100.000 đồng/tháng.

Phú Thọ

Mầm non, Tiểu học: Thành thị 255.000 đồng/tháng, nông thôn 120.000 đồng/tháng, miền núi 65.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 160.000 đồng/tháng, nông thôn: 65.000 đồng/tháng, miền núi 35.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 190.000 đồng/tháng, nông thôn 80.000 đồng/tháng, miền núi 40.000 đồng/tháng.

Quảng Nam

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Quảng Trị

Mầm non, Tiểu học: Thành thị 165.000 đồng/tháng, nông thôn 66.000 đồng/tháng, miền núi 33.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 120.000 đồng/tháng, nông thôn 48.000 đồng/tháng, miền núi 24.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 150.000 đồng/tháng, nông thôn 60.000 đồng/tháng, miền núi 30.000 đồng/tháng.

Sơn La

Mầm non, Tiểu học: Phường, thị trấn: 38.000 đồng/tháng, xã khu vực I: 20.000 đồng/tháng, xã khu vực II: 15.000 đồng/tháng, Xã Khu vực III 12.000 đồng/tháng.

THCS: -Phường, thị trấn 52.000 đồng/tháng, xã Khu vực I: 28.000 đồng/tháng, xã khu vực II 20.000 đồng/tháng, xã khu vực III 18.000 đồng/tháng.

THPT: Phường, thị trấn 52.000 đồng/tháng, xã Khu vực I 28.000 đồng/tháng, xã khu vực II 20.000 đồng/tháng, xã khu vực III 18.000 đồng/tháng.

Tây Ninh

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng.

Trà Vinh

Mầm non, Tiểu học, THCS: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 đồng/tháng.

Tuyên Quang

Mầm non, Tiểu học: Thành thị 105.000 - 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 - 105.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 - 117.000 đồng/tháng.

THCS: Thành thị 105.000 - 300.000 đồng/tháng, nông thôn 100.000 - 105.000 đồng/tháng, miền núi 50.000 - 107.000 đồng/tháng.

THPT: Thành thị 210.000 - 300.000 đồng/tháng, nông thôn 200.000 - 210.000 đồng/tháng, miền núi 100.000 - 215.000 đồng/tháng.

Các địa phương miễn 100% học phí cho học sinh các cấp trong năm học 2023-2024 là Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng và Hải Phòng, Hà Nam.

Trước đó, năm học 2022-2023, cả nước có 7 tỉnh, thành phố thông báo miễn giảm học phí cho học sinh là Quảng Bình, Cần Thơ, Đà Nẵng, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Ninh, Bắc Kạn và Hải Phòng.

Tác giả: Thanh Huyền