Nhìn đúng ký hiệu này trên thẻ BHYT, biết mức hưởng khi đi khám chữa bệnh là bao nhiêu

( PHUNUTODAY ) - Trên thẻ bảo hiểm y tế có ký hiệu quy định mức hưởng khi khám chữa bệnh BHYT. Chủ thẻ có thể nhìn vào đó để biết mức hưởng của mình là bao nhiêu.

Quyết định 1351 của Bảo hiểm Xã hội (BHXH) Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên bảo hiểm y tế (BHYT) quy định về cấu trúc mã thẻ BHYT. Trong đó, trên thẻ sẽ có ký hiệu quy định mức hưởng BHYT.

Mẫu thẻ BHYT cũ

Với mẫu thẻ BHYT cũ, ký tự ở ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) chính là mức hưởng BHYT.

Mẫu thẻ BHYT mới

Với mẫu thẻ BHYT mới được cấp từ ngày 1/4/2021, bộ mã số trên thẻ chỉ còn 10 ký tự là mã số BHXH, tức là không còn mã số về mức hưởng của người tham gia. Thay vào đó, mức hưởng BHYT sẽ được ghi riêng ở góc bên phải của thẻ.

Các số từ 1 đến 5 trên thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT như sau:

- Số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

- Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, Vvật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí khám chữa bệnh tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí khám chữa bệnh, tại tuyến xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh, thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

- Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh, kể cả chi phí khám chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Bên cạnh đó, Điều 4, Quyết định số 1351 có quy định về mã nơi đối tượng sinh sống. Mã này gồm hai ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số. Cụ thể:

- K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

- K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Những thẻ BHYT có mã nơi đối tượng sinh sống (ký hiệu: K1, K2, K3) khi tự đi khám chữa bệnh không đúng tuyến, được quỹ BHYT thanh toán chi phí khám chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương (không cần giấy chuyển tuyến khám chữa bệnh).

Người thuộc nhiều nhóm đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của nhóm đối tượng có quyền lợi cao nhất.