Giá đất cụ thể có nghĩa là gì?
Giá đất cụ thể ở đây được hiểu là giá trị của quyền sử dụng đất được tính trên một đơn vị diện tích đất do Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định áp dụng đối với một hoặc một số thửa đất trong các trường hợp được quy định tại khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013 cũng như khoản 2 Điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP và không được ban hành trước như bảng giá đất.
Ví dụ như trường hợp đất bị thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc các dự án vì lợi ích công quốc gia, công cộng. Khi đó UBND cấp tỉnh sẽ là cơ quan có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường cho người dân.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2013, giá đất cụ thể trong bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành và được áp dụng trong giai đoạn 05 năm. Vì vậy, người dân có thể biết trước và tính toán được giá đất cụ thể nếu biết chính xác vị trí cũng như mục đích sử dụng đất.
Từ 01/01/2025, 06 trường hợp sẽ được áp dụng giá đất cụ thể
Theo quy định tại khoản 1, Điều 160, Luật Đất đai số 31/2024/QH15, có 06 trường hợp sẽ áp dụng giá đất cụ thể bao gồm:
+ Trường hợp 1: Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất.
+ Trường hợp 2: Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê 01 lần cho cả thời gian thuê.
+ Trường hợp 3: Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định về cổ phần hóa.
+ Trường hợp 4: Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
+ Trường hợp 5: Tính tiền sử dụng và tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
+ Trường hợp 6: Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Như vậy, khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, bảng giá đất sẽ được xây dựng phụ thuộc vào từng khu vực và vị trí. Đối với những khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì bảng giá đất của từng thửa đất sẽ được xây dựng trên cơ sở vùng giá trị và thửa đất chuẩn (căn cứ theo khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024)
Nói tóm lại, việc áp dụng giá đất cụ thể sẽ được áp dụng khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hay tính giá trị quyền sử dụng đất cũng như xác định giá quyền sử dụng đất và tính tiền bồi thường đất. Một điểm đáng lưu ý, tới đây, dự kiến Luật Đất đai 2024 được đề xuất sẽ có hiệu lực sớm hơn 6 tháng theo đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thời điểm đề xuất đẩy thời điểm áp dụng lên 01/7/2024.
Tác giả: Vũ Thêm
-
Đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có phải gia hạn không?
-
6 khoản phí bắt buộc phải đóng khi làm sổ đỏ năm 2024: Người dân cần nắm rõ
-
Từ năm 2025, có 7 trường hợp người sử dụng đất không được cấp sổ đỏ: Mua bán nhà đất cần nắm rõ
-
Có 4 đối tượng bị thu hồi Sổ đỏ, sổ hồng, người dân biết trước khi mua bán đất
-
Từ 2025, đất không có giấy tờ sẽ được cấp sổ đỏ trong những trường hợp này: Người dân cần nắm rõ