Điều kiện đăng ký thường trú theo quy định mới nhất 2025
Theo Điều 20 Luật Cư trú (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024 và Luật Căn cước 2023), công dân có thể đăng ký thường trú khi đáp ứng các điều kiện sau:
Đăng ký tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
Người sở hữu nhà, căn hộ hợp pháp được đăng ký thường trú trực tiếp tại địa chỉ đó.
Đăng ký tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình:
Khi được chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý.
Áp dụng cho các trường hợp: vợ chồng ở cùng nhau, con ở với cha mẹ, người cao tuổi, người khuyết tật, người chưa thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý, hoặc sống cùng ông bà, anh chị em ruột, chú bác, cô dì, cháu ruột…
Đăng ký tại chỗ ở thuê, mượn hoặc ở nhờ:
Chủ sở hữu đồng ý cho đăng ký.
Bảo đảm diện tích tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (không dưới 8 m² sàn/người).
Đăng ký tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình nhà ở:
Người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, thuyên chuyển, hoặc là người đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Người được phép quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở.
Trẻ em, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa, được sự đồng ý của người quản lý cơ sở tín ngưỡng.
Đăng ký tại cơ sở trợ giúp xã hội:
Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú khi được người đứng đầu cơ sở đồng ý, hoặc vào hộ gia đình nhận chăm sóc nếu chủ hộ và chủ sở hữu đồng ý.
Đăng ký trên phương tiện di chuyển (xe, tàu, thuyền…):
Chủ phương tiện hoặc được sự đồng ý của chủ phương tiện.
Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định pháp luật, hoặc có xác nhận của UBND xã/phường về việc phương tiện thường xuyên đậu, đỗ để ở.
Người chưa thành niên:
Cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú do Tòa án quyết định.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú năm 20251. Hồ sơ cần chuẩn bị
Đăng ký tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01, Thông tư 66/2023/TT-BCA).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp.
Đăng ký tại chỗ ở không thuộc quyền sở hữu, có sự đồng ý của chủ hộ/chủ sở hữu:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, có ý kiến đồng ý bằng văn bản hoặc trực tiếp của chủ hộ/chủ sở hữu.
Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, trừ trường hợp đã có thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia.
Các giấy tờ chứng minh điều kiện khác theo quy định.
Đăng ký tại chỗ thuê, mượn, ở nhờ:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Hợp đồng thuê, mượn, cho ở nhờ có công chứng/chứng thực.
Giấy tờ chứng minh diện tích nhà ở đáp ứng tiêu chuẩn (tối thiểu 8 m²/người) hoặc xác nhận của UBND cấp xã.
Đăng ký tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình nhà ở:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú kèm ý kiến đồng ý của người đại diện cơ sở.
Giấy tờ chứng minh là người hoạt động tôn giáo hoặc là đại diện cơ sở.
Xác nhận của UBND cấp xã về quyền đăng ký thường trú tại cơ sở.
Đăng ký tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, có ý kiến đồng ý của chủ hộ hoặc người được ủy quyền.
Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở.
Giấy tờ xác nhận việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
Đăng ký trên phương tiện di chuyển (xe, tàu, thuyền…):
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, ý kiến đồng ý của chủ phương tiện nếu người đăng ký không phải là chủ.
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và môi trường, xác nhận UBND về vị trí phương tiện thường xuyên đậu.
Người chưa thành niên:
Cần có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú do Tòa án quyết định.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ nộp trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
Hồ sơ cũng có thể nộp online qua:
Cổng Dịch vụ công quốc gia
Cổng Dịch vụ công Bộ Công an
Ứng dụng VNeID
Các dịch vụ công trực tuyến khác
3. Trình tự thực hiện
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc online.
Giải quyết hồ sơ:
Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, thẩm định và cấp phiếu tiếp nhận.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người đăng ký sẽ được hướng dẫn bổ sung.
Khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo cho người đăng ký.
Trường hợp từ chối, cơ quan phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Lưu ý:
Có thể nộp bản sao giấy tờ được chứng thực, bản quét hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu.
Hồ sơ online sẽ được cấp mã số hồ sơ để tra cứu tiến độ.
Thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia không cần nộp lại.
4. Lệ phí và thời gian giải quyết
Lệ phí: 20.000 đồng/lần (Thông tư 75/2022/TT-BTC).
Thời gian: 7 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (Điều 22 Luật Cư trú 2020).
Tác giả: Bảo Ninh
-
Lao động nữ sinh con được hưởng bao nhiêu tiền thai sản? Quy định mới nhất 2025
-
Choáng ngợp nội thất 2 biệt thự trị giá hơn 100 tỷ của Hoàng Hường
-
Từ năm 2026, giáo viên muốn dạy thêm phải có sự chấp thuận của Hiệu trưởng
-
Chủ thẻ CCCD cần biết: 4 thông tin tuyệt đối không được để lộ kẻo mất tiền oan
-
Cách nấu canh chua ngon