Ngăn ngừa cao huyết áp
Những nghiên cứu y học cho thấy nếu cơ thể chúng ta tiêu thụ những loại thực phẩm không có chất xơ thì dễ bị “dính” chứng cao huyết áp, thực phẩm được tiêu thụ sẽ mau chóng chuyển thành đường.
Do ổi có nhiều chất xơ, có chỉ số đường huyết (glycemic index) thấp nên cũng có tác dụng hạ huyết áp.
Ổi giúp làm giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa quá trình làm máu trở nên đặc, vì vậy làm tăng tính linh động của máu, giúp máu thoát khỏi họa “kẹt xe” và lưu thông trong cơ thể một cách dễ dàng hơn.
Chiết xuất lá ổi có thể làm giảm triệu chứng đau khi có chu kỳ kinh nguyệt.
Rất nhiều phụ nữ sẽ bị đau bụng kinh khi chu kỳ kinh nguyệt tới. Tuy nhiên, có một số bằng chứng cho thấy, chiết xuất ổi có thể làm giảm mức độ đau bụng kinh.
Một nghiên cứu trên 197 phụ nữ bị đau bụng kinh cho thấy, uống 6mg chiết xuất lá ổi hàng ngày sẽ làm giảm mức độ đau bụng kinh. Và giải pháp này thậm chí còn có hiệu quả với chứng đau bụng kinh hơn so với một số loại thuốc giảm đau.
Chiết xuất lá ổi được cho là có tác dụng chống co thắt lên tử cung, tức là sẽ làm giảm cơn co thắt cơ trơn ở tử cung – nguyên nhân gây ra cơn đau bụng kinh.
Ngăn ngừa ung thư
Các nghiên cứu y học đã cho thấy rằng thành phần chiết xuất từ lá ổi có thể giúp ngăn ngừa bệnh ung thư. Hơn nữa, ruột quả ổi cũng chứa chất lypocene cao, tác dụng chống ung thư. Đặc biệt folate trong ổi cũng giúp ngăn ngừa ung thư dạ dày.
Ngăn ngừa vi trùng
Trong quả ổi có chứa hàm lượng lớn chất chống oxy hóa, chất chống độc tố như Vitamin C, Vitamin E, iso- flavanoids, carotenoid, polyphenol…
Những dưỡng chất này sẽ giúp cơ thể chống lại vi trùng, vi khuẩn xâm nhập, đồng thời giúp mẹ bầu tránh xa bệnh tật.
Phòng tránh các bệnh từ đường tiêu hóa
Đừng bao giờ cho rằng ăn nhiều ổi sẽ gây ra chứng khó tiêu như nhiều người vẫn nghĩ nhé bởi đây là thực phẩm rất tốt cho hệ tiêu hóa mà không phải ai cũng biết. Trong ổi có chứa chất potassium, chất carotenoids và vitamin C có tác dụng làm lành các chứng viêm trong dạ dày, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, phòng ngừa và điều trị chứng tiêu chảy rất tốt.
Bên cạnh đó đây còn là thực phẩm có khả năng nhuận tràng, phòng ngừa tiêu hóa nhờ lượng chất xơ rất dồi dào, do đó người ta vẫn khuyên bạn nên ăn ổi đều đặn mỗi ngày để hệ tiêu hóa có thể hoạt động trơn tru, nhẹ nhàng và hiệu quả hơn đấy. Đây chính là tác dụng của trái ổi đối với sức khỏe mà bất kỳ ai ăn ổi thường xuyên đều có thể kiểm chứng và khẳng định.
Ngừa béo phì
Ổi chứa ít chất béo nên ăn ổi có thể giảm béo, giúp cơ thể thon gọn hơn.
Đặc biệt trong trái ổi ruột đỏ (ổi đào) còn có chất lycopen nhiều hơn trong cà chua, không chỉ có tác dụng hạn chế những bệnh liên quan tới béo phì mà còn có tác dụng ngăn ngừa những bệnh khác như bệnh tiểu đường cấp 1, giảm bớt nguy cơ bệnh tim mạch.
Giảm nguy cơ thiếu máu rất hiệu quả
Ít ai biết rằng ổi có tác dụng làm giảm nguy cơ thiếu máu rất hiệu quả. Đối với những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu, bên cạnh việc ăn uống đủ chất, bổ sung sắt đều đặn thì ăn ổi, uống nước ép ổi mỗi ngày cũng là phương pháp điều trị bệnh thiếu máu rất hiệu quả vì ổi có nhiều dưỡng chất quý có tác dụng làm tăng nồng độ hemoglobin trong máu, từ đó làm giảm nguy cơ thiếu máu trong cơ thể.
Ăn ổi có thể giúp trái tim của bạn khỏe mạnh
Ổi rất tốt cho sức khỏe của trái tim, theo nhiều cách.
Lượng chất chống oxy hóa và vitamin trong ổi có thể giúp bảo vệ trái tim bạn khỏi các tổn thương do các gốc tự do gây ra. Lượng kali và chất xơ hòa tan trong ổi cũng góp phần cải thiện sức khỏe tim mạch của bạn.
Ăn ổi cũng được chứng minh là có liên quan đến việc giảm huyết áp, giảm lượng cholesterol xấu LDL và tăng lượng cholesterol tốt HDL. Do việc tăng huyết áp và tăng lượng cholesterol LDL có liên quan đến các bệnh tim mạch và đột quỵ, nên thêm một lượng vừa phải ổi vào chế độ ăn của bạn có thể sẽ đem lại những lợi ích rất tuyệt vời.
Một nghiên cứu theo dõi 120 người trong vòng 12 tuần đã chỉ ra rằng, ăn ổi chín trước bữa ăn có thể làm giảm huyết áp nói chung đi khoảng 8-9 điểm, giảm tổng lượng cholesterol đi khoảng 9,9% và làm tăng lượng cholesterol tốt lên 8%. Hiệu quả tương tự cũng đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu khác.
Tác giả: