Muốn sinh con 2017 được gặp nhiều may mắn, tài lộc bình yên thì cần làm gì? (Phần 1)

( PHUNUTODAY ) - Năm 2017 sắp tới rồi chắc hẳn là nhiều gia đình đang mong chờ những thiên thần ra đời này, vậy những ông bố bà mẹ có biết cần làm gì để con của mình luôn gặp được may mắn, bình an cả đời không?

Năm 2017 là năm con gì mạng gì?

Người sinh năm 2017 âm Lịch thuộc tuổi đinh dậu, mệnh Hỏa, nam cung Khẩn Thủy, nữ cung Cấn Thổ sinh vào đầu năm thì có sức khỏe tốt, sinh vào cuối năm công danh sự nghiệp gặp nhiều thuận lợi, còn xung khắc hay không còn tùy vào số mệnh của từng người.

Năm 2017 âm lịch

– Năm âm lịch: Đinh Dậu –> Tuổi Dậu – Con gà – Độc Lập Chi Kê – Gà độc thân

– Năm sinh(âm lịch): 2017 Tức là từ ngày 28/01/2017 – 15/02/2018 dương lịch.

– Mệnh ngũ hành: Hỏa – Sơn hạ Hoả – Lửa chân núi.

Tổng Quan: Người tuổi Dậu là người ưa cái đẹp, đặc biệt là phái nữ, họ luôn chú ý đến cách ăn mặc trang điểm . Họ cực kỳ mẫn cảm với màu sắc hơn hẳn người khác trong lĩnh vực phối màu. Họ tinh tế và luôn có những nhận định phán đoán cực kỳ chính xác, nên trong công việc thường dễ dàng vượt qua mọi thử thách

 

Vận hạn cuộc đời: Mỹ nhân cầm tinh con gà không có quá nhiều tài năng đặc biệt. Công danh, sự nghiệp của họ cũng không lớn. Vì vậy họ phải tìm và lấy một người chồng có kinh tế vững chắc. Họ là người biết lo lắng cho chồng con, là một người mẹ hiền vợ đảm.

Nam sinh năm Đinh Dậu 2017 : – Cung Mệnh: Khảm Thủy

– Màu sắc hợp: Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương sinh, tốt). Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy (tương vượng, tốt).

– Màu sắc kỵ: Màu vàng, màu nâu thuộc hành Thổ, khắc phá hành Thủy của mệnh cung, xấu

– Con số hợp: 1, 6, 7

– Hướng tốt:

Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Đông – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Nam – Diên niên: Mọi sự ổn định

Đông Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

– Hướng xấu:

Tây Bắc – Lục sát: Nhà có sát khí

Đông Bắc – Ngũ qui: Gặp tai hoạ

Tây – Hoạ hại: Nhà có hung khí

Tây Nam – Tuyệt mệnh: Chết chóc

Nữ sinh năm Đinh Dậu 2017

– Cung mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh

– Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt).

– Con số hợp: 2, 5, 8, 9

– Hướng tốt:

Tây Bắc – Thiên y: Gặp thiên thời được che chở

Đông Bắc – Phục vị: Được sự giúp đỡ

Tây – Diên niên: Mọi sự ổn định

Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn

Đặt tên con gái để mang lại may mắn

Tên “Nguyệt Cát”: hi vọng con sẽ có cuộc đời hạnh phúc tròn đầy.

Tên “Hoài An”: mong ước con mãi được bình an.

Tên “Tường Vy”: là một loài hoa hồng dại nở vào mùa hè, tượng trưng cho sự cát tường, an lành và hạnh phúc.

Tên “Tú Anh”: với mong ước con là cô gái thông minh, xinh đẹp.

 

Tên “Linh Lan”: là một loài hoa trắng xinh. Tên Linh Lan với biểu tượng của sự trở về hạnh phúc.

Tên “Thảo Tiên”: là một vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần.

Tên “Nhã Uyên”: vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ

Tên “Mai Khôi”: với mong muốn của bố mẹ con sẽ trở thành một viên ngọc tốt.

Tên “Thùy Vân”: một đám mây phiêu bồng.

Tên “Khánh Giang”: biểu tượng của dòng sông vui vẻ.

Tên “Trúc Linh”: là một cô gái vừa thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, vừa xinh đẹp, nhanh nhẹn, tinh khôn.

Tên “Anh Thảo”: là tên của một loài hoa (còn có tên gọi khác là hoa Ngọc Trâm), nở vào mùa xuân, báo hiệu xuân về. Tên gọi mang ý nghĩa là biểu tượng của sự duyên dáng và sắc đẹp tuổi trẻ.

Tên “Tuệ Lâm”: cô gái trí tuệ, thông minh, sáng suốt.

Tên “Quỳnh Như”: một bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng.

Tên “Bảo Lan”: là loài hoa lan quý.

Tên “Huyền Anh”: mang ý nghĩa cô gái khôn khéo, được mọi người yêu mến.

Tên “Ngân Hà”: mong ước con sẽ là dải ngân hà, sáng lấp lánh.

Tên “Quế Chi”: là một cành quế thơm và quý.

Tên “Diễm Thư”: là một cô nàng tiểu thư, xinh đẹp.

Tên “Băng Tâm”: mang ý nghĩa là người có tâm hồn trong sáng, tinh khiết.

Tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang