Sang tên sổ đỏ 2023: Trường hợp người dân được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ, không biết là thiệt lớn

( PHUNUTODAY ) - Khi giao dịch, sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có nhiều loại thuế, phí đi kèm. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp được miễn thuế, phí ngay dưới đây.

Khi giao dịch, sang tên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, có nhiều loại thuế, phí đi kèm. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ người dân cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi của mình.

Thực hiện sang tên sổ đỏ, cần đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, để thực hiện sang tên Sổ đỏ, cần thỏa mãn 04 điều kiện sau:

- Có Sổ đỏ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Những thuế, phí cần nộp khi sang tên sổ đỏ

Căn cứ theo các quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi thực hiện sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thường được người dân gọi là sổ đỏ), có các khoản phí, lệ phí phải nộp như sau:

+ Lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.

+ Phí thẩm định hồ sơ

- Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ. Bao gồm: Cấp lần đầu; cấp mới; cấp đổi; cấp lại.

- Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

+ Lệ phí cấp sổ đỏ

- Lệ phí cấp Sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ.

- Lệ phí cấp sổ đỏ gồm: Cấp giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

- Lệ phí cấp sổ đỏ hiện nay do HĐND cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu của từng tỉnh, thành phố là khác nhau.

+ Phí công chứng, chứng thực

Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định dựa vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

+ Thuế thu nhập cá nhân

- Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.

- Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

Những trường hợp được miễn thuế, phí khi sang tên sổ đỏ

+ Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất được quy định tại khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Theo đó, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ trong trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất giữa những đối tượng sau: Vợ với chồng; Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; Cha chồng, mẹ chồng với con dâu; Cha vợ, mẹ vợ với con rể; Ông nội, bà nội với cháu nội; Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; Anh, chị, em ruột với nhau.

+ Trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế TNCN bao gồm:

- Sang tên giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

- Đất do vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hôn được phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tài sản này thuộc diện được miễn thuế.

- Thu nhập từ chuyển nhượng mà người sang tên chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Nhận thừa kế, quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

+ Trường hợp miễn, giảm lệ phí thẩm định, phí cấp sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC, các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí.

Tác giả: Vũ Thêm