Thế chấp sổ đỏ, sổ hồng hay tài sản đảm bảo khác là hình thức vay vốn khá phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, hạn mức cho vay thế chấp sổ đỏ, sổ hồng tại các ngân hàng tối đa được bao nhiêu tiền là vấn đề mà khách hàng thường thắc mắc khi có nhu cầu vay vốn.
Hạn mức vay thế chấp ngân hàng
Theo quyết định số 217/QĐ – NH1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế thế chấp, cầm cố tài sản và bảo lãnh vay vốn ngân hàng như sau:
Theo Điều 12, mức tiền cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:
- Ngân hàng căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay. Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng.
- Riêng tài sản dùng để cầm cố là vàng, đá quý, sổ tiết kiệm thì mức cho vay tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay cụ thể đối với từng loại tài sản do Tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Như vậy, theo quy định của các ngân hàng, số tiền cho vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng phụ thuộc chủ yếu vào định giá tài sản thế chấp của khách hàng có nhu cầu vay vốn. Đối với các gói vay thông thường, khách hàng có thể được vay tối đa lên đến 70% giá trị của tài sản thế chấp (sổ đỏ, sổ hồng hoặc tài sản khác). Một số ngân hàng thậm chí còn hỗ trợ vay đến 80-90% giá trị tài sản đảm bảo.
Khách hàng có thể sử dụng tài sản được hình thành từ khoản vay để thế chấp như: mua nhà, mua căn hộ hoặc thế chấp luôn sổ đỏ của căn nhà hay căn hộ đó. Đối với những trường hợp này thường được nhiều ngân hàng hỗ trợ vay đến 100% nhu cầu vay vốn thế chấp.
Hiện nay, mọi ngân hàng trực thuộc nhà nước hay tư nhân đều cho phép khách hàng vay thế chấp bằng sổ đỏ. Tuy nhiên, mức lãi suất và thời gian cho vay lại không giống nhau. Do vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi quyết định thực hiện giao dịch này.
Ví dụ như, ông N có sổ đỏ ở Hà Nội với diện tích 30m2. Anh muốn vay ngân hàng A khoảng 600 triệu trong vòng 10 năm với mục đích để xây nhà mới.
Ngân hàng dựa trên hạn mức, xác định cho anh N vay với tỷ lệ 50-70% dựa theo chính sách của ngân hàng A.
Nếu ngân hàng định giá tài sản của anh N có trị giá từ 600 triệu trở lên, ngân hàng sẽ cho vay 50-70% tức khoảng 300-420 triệu đồng. Như vậy, nếu tính số tiền phải trả cả gốc và lãi hàng tháng với lãi suất 10% 1 năm thì ông N sẽ phải thanh toán:
- Tháng đầu: 9980000 VNĐ
- Tổng số tiền lãi phải trả: 301,290,000 VNĐ
- Tổng số tiền gốc và lãi: 901,290,000 VNĐ
=> Số tiền gốc phải trả hàng tháng là: 5,000,000
=> Số tiền lãi phải trả hàng tháng là: 4,980,000 VNĐ
Điều kiện để vay thế chấp sổ đỏ
Điều kiện để vay thế chấp sổ đỏ đối chiếu theo quy định chung và còn phải tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng.
- Với điều kiện chung:
+ Phải là công dân Việt Nam, Việt Kiều thuộc diện người đi làm hưởng lương, chủ hộ kinh doanh hay doanh nghiệp
+ Có độ tuổi trong khoảng từ 18-65 tuổi
+ Có hộ khẩu hay sổ tạm trú, giấy đăng ký tạm trú với thời gian dài
+ Tài sản thế chấp phải là chính chủ hoặc có người bảo lãnh
+ Tài sản thế chấp phải là đất thổ cư, có sổ đỏ rõ ràng
+ Người vay không được có bất kỳ khoản nợ xấu ở bất kỳ tổ chức, ngân hàng nào
- Điều kiện riêng cho từng đối tượng:
+ Với người làm công ăn lương: Có thu nhập ít nhất từ 8-10 triệu đồng/tháng và kinh nghiệm làm việc 1 năm ở một cơ quan hoặc tối thiểu 3 tháng với công việc hiện tại.
+ Với hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp: Phải có giấy phép đăng ký kinh doanh cùng mã số thuế tối thiểu từ 6-12 tháng đổ lên. Đồng thời, phải có thuế môn bài 6 tháng gần nhất (dành cho chủ hộ kinh doanh cá thể), 6 tờ khai thuế VAT trong 6 tháng mới đây, báo cáo tài chính 1 năm gần nhất (với doanh nghiệp). Tài sản thế chấp đứng tên người vay hoặc mượn sổ đỏ, không có khoản nợ ở bất cứ tổ chức, cơ quan nào.