Cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đơn giản nhất: Biết ngay tình duyên, vận mệnh chủ nhân tốt hay xấu

( PHUNUTODAY ) - Dưới đây là cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đơn giản nhất ai cũng có thể tự thực hiện được.

Người ta cho rằng 1 dãy số sim điện thoại khi sử dụng lâu dài sẽ tạo mối liên kết vô hình với vận khí của người dùng. Từ đó có thể tác động đến công việc, tiền bạc, tình duyên... của chủ nhân.

Dưới đây là cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại đơn giản nhất ai cũng có thể tự xem được:

Dựa vào con số may mắn theo mệnh

Nội dung phương pháp:

Người mệnh Kim: 4 số cuối điện thoại phải có số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 mới CÁT.

Người mệnh Mộc: 4 số đuôi điện thoại phải có số 1, 3 và số 4 là CÁT.

Người mệnh Thủy: 4 số đuôi điện thoại phải có các số 1, 6 là CÁT.

Người mệnh Hỏa: 4 số đuôi điện thoại phải có số 3, 4 và 9 là CÁT.

Người mệnh Thổ: 4 số cuối điện thoại phải có các số 0, 2, 5, 8 và 9 là CÁT.

Như vậy, chỉ cần nhìn vào mệnh ngũ hành tuổi của bạn và đối chiếu với 4 số cuối điện thoại là sẽ biết được cát hung của sim điện thoại đó.

Ví dụ cụ thể: Người sinh năm 1985, mệnh Kim. Số điện thoại là 0976238348. Đối chiếu với cách trên ta thấy, người này mệnh Kim, trong 4 số cuối điện thoại cần có các số 0, 2, 5, 6, 7 và 8 thì mới cát. Nhìn sang số điện thoại, 4 số cuối là 8348.

Vậy có số 8 xuất hiện, hơn thế lại xuất hiện 2 lần, suy ra số điện thoại của người này là CÁT, mang lại may mắn cho chủ nhân.

Cơ sở luận phương pháp này: Bản chất các con số may mắn theo mệnh nói trên ứng với các sao trong hệ thống Tử Bạch phi tinh của môn phong thủy huyền không (hay cửu cung phi tinh, huyền không phi tinh). Các sao này thuộc những hành tương sinh, tương hòa với mệnh chủ nhân số điện thoại, những con số trên ứng với các sao, mang năng lượng ngũ hành tương thích nên được xem là con số may mắn với các mệnh đó.

Hệ thống các sao ứng với các số như sau:

Sao Nhất Bạch – Hành Thủy – Số 1

Sao Nhị Hắc – Hành Thổ – Số 2

Sao Tam Bích – Hành Mộc – Số 3

Sao Tứ Lục – Hành Mộc – Số 4

Sao Ngũ Hoàng – Hành Thổ – Số 5

Sao Lục Bạch – Hành Kim – Số 6

Sao Thất Xích – Hành Kim – Số 7

Sao Bát Bạch – Hành Thổ – Số 8

Sao Cửu Tử – Hành Hỏa – Số 9

Lấy tổng 4 số cuối điện thoại chia cho 4

Hướng dẫn cách xem phong thủy 4 số cuối điện thoại

Bước 1: Xác định 4 số cuối điện thoại.

Bước 2: Tính tổng 4 số cuối điện thoại rồi chia cho 4. Lưu ý, chỉ lấy phần nguyên của kết quả này.

Bước 3: Đối chiếu con số tìm được ở bước 2 với phần luận giải phía dưới để tra cứu kết quả cuối cùng. Ví dụ cụ thể: Số điện thoại 016805641 Bước 1: 4 số cuối điện thoại phía trên là 5641

Bước 2: Lấy 5 + 6 + 4 + 1 = 16 : 4 = 4

Bước 3: Tra cứu phần luận giải phía dưới thấy “Công danh sự nghiệp song hành thành công” – Rất tốt.

Luận giải hung cát 4 số cuối sim điện thoại - Kết quả là 0: Đa sự trắc trở

Tình duyên: Kém sắc, hay gặp thắc mắc hoặc nghi ngờ. Tình cảm hay bị dang dở, nếu có nên duyên vợ chồng cũng khó mà ăn đời ở kiếp được.

Công danh sự nghiệp: Công danh chỉ ở có mức độ trung bình, lên bổng xuống trầm, ít cơ hội phát triển mạnh, có thể hoàn thành sự nghiệp nhưng phải nhờ sự giúp sức của gia đình thân tộc hay bạn bè.

- Kết quả là 1: Công danh sáng tỏ

Tình duyên: Có đắng cay, có ngọt bùi, nhưng phải thực sự nỗ lực mới tiến tới hôn nhân.

Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến mức tối đa, dù muốn dù không cũng trở thành một nhân vật hay một người có tiếng tăm trong nghề nghiệp.- Kết quả là 2: "Được cái nọ, mất cái kia"

Tình duyên: Được nhiều người mến mộ. Có thể có đổ vỡ lúc đầu, nhưng sau hoàn toàn hạnh phúc, viên mãn về gia đạo.

Công danh sự nghiệp: Ở vào mức độ trung bình, không lên hay xuống quá thấp. Có thể đạt được thành tựu nhất định trong sự nghiệp nhưng chưa thực sự lớn lao.- Kết quả là 3: Sự nghiệp mỹ mãn

Tình duyên: Thích đùa giỡn với tình yêu hơn là muốn xây dựng hạnh phúc thực sự, số đa tình, đa sầu đa cảm, nhắm mắt thương cảm, thương đại rồi sau đó lại chán nản.

Công danh sự nghiệp: Công danh gặp nhiều may mắn, tài xã giao giỏi, đạt thành tựu nhiều ở các lĩnh vực văn nghệ hay các nghề thủ công hơn là những vấn đề có liên quan đến xã hội, chính trị. Tương lai còn có nhiều triển vọng tốt đep. Sự nghiệp lên nhanh như diều gặp gió, thành công về vấn đề này ngoài sức tưởng tượng.

- Kết quả là 4: Công danh, sự nghiệp song hành thành công

Tình duyên: Chín chắn, dè dặt trong tình cảm, có thể trạng tốt và nhu cầu đời sống vợ chồng cao.

Công danh sự nghiệp: Công danh có thể lên cao đến tột đỉnh, lúc đầu có hơi nghiêng ngửa một chút nhưng sau thành công theo mong muốn.

- Kết quả là 5: Vận số đào hoa, tình duyên may mắn

Tình duyên: Gặp rất nhiều may mắn, có số đào hoa, kiến tạo hạnh phúc rất mau lẹ.

Công danh: Công danh ở mức trung bình, khó mà lên cao. Sự nghiệp vất vả, nhiều thăng trầm, có gây dựng được nghiệp lớn nhưng cũng khó mà gìn giữ lâu bền.

- Kết quả là 6: Sự nghiệp tốt từ hậu vận

Tình duyên: Không quá đặt nặng vấn đề tình cảm, coi trọng sự hòa hợp giữa 2 tâm hồn hơn là giá trị vật chất xung quanh.

Công danh, sự nghiệp: Công danh ở mức trung bình, khó lên cao tột đỉnh, có thể thành công trong lĩnh vực như báo chí, thi họa... Sự nghiệp ít biến động, sẽ tốt lên từ hậu vận.

- Kết quả là 7: Trở ngại cả tình cảm và công danhTình duyên: Khá khắt khe về mặt tình cảm, thường kết hôn muộn, kén chọn nhiều thành ra có đôi lúc rơi vào trạng thái cô đơn, buồn tủi.

Công danh sự nghiệp: Công danh khó lên cao, duy trì ở mức độ ổn định đã là tốt lắm rồi. Công việc có thành có bại, đa phần đắng cay, xây dựng nghiệp lớn khó thành, nên biết mình biết ta, đừng viển vông kẻo ngã đau.

- Kết quả là 8: Công danh sự nghiệp đạt như mong đợi

Tình duyên: Dễ thay đổi, khi yêu cũng thắm thiết hết mình nhưng khi buông bỏ cũng nhẹ nhàng như không. Chỉ xem tình yêu như một trạm dừng chân tạm nghỉ bên đường, kết hôn càng muộn càng tốt.

Công danh sự nghiệp: Có nền học thức khá vững chắc, thường nắm quyền lãnh đạo một cơ sở hay một bình chủng, hưởng được hoàn toàn như sự mong muốn của bản thân, công danh có thể đạt đỉnh cao nhất trong đời. Sự nghiệp thành công mĩ mãn sau không ít thăng trầm. Nếu có sụp đổ cũng dễ dàng gây dựng lại cơ đồ.

- Kết quả là 9: Cuộc đời lắm thăng trầm

Tình duyên: Nghiêm túc về mặt tình cảm, coi trọng tình yêu hôn nhân, dễ dàng xây dựng hạnh phúc gia đình yên ổn, càng về sau càng viên mãn.

Công danh sự nghiệp: Nhiều thăng trầm, có khi lên rất cao và có khi xuống quá thấp, khó ổn định mà luôn thay đổi. Thường bị đổ vỡ lúc đầu, sau mới thành công từ những sóng gió.

Cách chọn số điện thoại hợp mệnh tốt cho chủ nhân

Người tuổi Tý và Hợi: Số 3, 4, 6, 7

Người tuổi Tý và Hợi thuộc yếu tố Thủy trong ngũ hành. Trong khi đó, số 3 và 4 thuộc ngũ hành Mộc, Thủy sinh Mộc. Do đó, nếu đuôi số điện thoại của hai con giáp này có chứa số 3, 4 sẽ mang lại cho chủ nhân nhiều cơ hội tài lộc tốt, sức sống tràn trề. Bên cạnh đó, bệnh tật trong người mau khỏi, sức khỏe dồi dào.

Còn số 6 và 7 thuộc ngũ hành Kim, Kim sinh Thủy. Nếu chọn số điện thoại có đuôi là 6 hoặc 7 thì nhân sinh kim vận thập toàn, thúc đẩy tài vận bản thân hanh thông, dễ phát tài phát lộc.

Người tuổi Dần và Mão: 0, 1, 9

Những người sinh vào năm Dần và Mão có mệnh cách ngũ hành thuộc Mộc. Số 9 thuộc hành Hỏa, Mộc sinh Hỏa. Sử dụng số điện thoại có đuôi là 9 sẽ mang tới vận đào hoa vượng, nhân duyên khác giới tốt đẹp cho hai con giáp này.

Số 0 và 1 thuộc ngũ hành Thủy, Thủy sinh Mộc. Dùng số điện thoại có đuôi là một trong hai số này, phúc vận của người tuổi Dần và Mão càng thêm vượng, tài lộc cũng dồi dào, gặp nhiều may mắn về tiền bạc.

Người tuổi Tỵ và Ngọ: Số 2, 3, 4, 5, 8

Người sinh năm Tỵ và Ngọ có mệnh cách ngũ hành thuộc Hỏa. Số 3 và 4 thuộc ngũ hành Mộc, Mộc sinh Hỏa. Dùng đuôi số điện thoại là 3 hoặc 4 sẽ giúp chủ nhân vượng khí, trợ lực quan vận hanh thông, đạt được nhiều thành công lớn.

Bên cạnh đó, số 2, 5 và 8 thuộc ngũ hành Thổ, mà Hỏa sinh Thổ, như tín hiệu "hóa Thổ sinh tài", mang tới nhiều cơ hội kiếm tiền hay làm giàu. Vì thế, bạn cũng có thể chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh cho mình bằng các con số này.

Người tuổi Thân và Dậu: Số 0, 1, 2, 5, 8

Mệnh cách ngũ hành của người tuổi Thân và Dậu đều thuộc Kim. Số 0, 1 mang ngũ hành Thủy. Chọn sim điện thoại có hai có số này chính là chọn Kim sinh Thủy, thuận cả về chính tài và thứ tài, chưa tới năm 30 tuổi thì tài vận đã hanh thông, cuộc sống dư giả, có của ăn của để.

Còn số 2, 8 và 5 thuộc hành Thổ. Dùng số điện thoại chứa một trong hai số này sẽ giúp người tuổi Thân và Dậu gặp được nhiều quý nhân, nhân duyên càng vượng, vận may càng nhiều, gặp hung hóa cát, đi đâu cũng sống được, thậm chí còn dễ dàng phát tài phát lộc.

Người tuổi Sửu, Mùi, Thìn và Tuất: Số 6, 7, 9

Những người sinh ra vào năm Sửu, Mùi, Thìn và Tuất đều có mệnh cách ngũ hành thuộc Thổ. Số 6 và 7 thuộc hành Kim, Thổ sinh Kim, phúc tinh nhập mệnh, tài khố tràn đầy, danh lợi song toàn. Dùng sim điện thoại có đuôi số 6 hoặc 7 rất phù hợp với bản mệnh của những con giáp này.

Bên cạnh đó, số 9 thuộc hành Hỏa, Hỏa sinh Thổ, vượng nhân khí, sức khỏe an khang, tinh thần sảng khoái, vận khí chuyển biến tốt đẹp, trong nhà liên tiếp đón hỷ sự. Các tuổi Thìn, Tuất, Sửu và Mùi hoàn toàn có thể lựa chọn đuôi số điện thoại hợp mệnh có chứa các con số này.

*Thông tin tham khảo, chiêm nghiệm

Tác giả: Vũ Ngọc