Cùng với việc cải cách đồng bộ chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW từ ngày 01/7/2024, Chính phủ cũng dành nguồn thực hiện điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng được ngân sách đảm bảo; tăng chế độ ưu đãi người có công và một số chế độ an sinh xã hội đảm bảo bù đắp một phần trượt giá và có tăng thêm.
Kế hoạch tăng lương hưu 2024
Ngày 23/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính báo cáo Quốc hội về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2023, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2024. Theo đó, với dự kiến thu - chi ngân sách năm 2024, cùng với việc sử dụng một phần nguồn cải cách tiền lương tích lũy của NSTW và các nguồn của ngân sách địa phương, dự kiến đảm bảo đủ thực hiện cải cách đồng bộ chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW từ ngày 01/7/2024.
Ngoài ra, Chính phủ cũng bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo kết luận của Trung ương; dành nguồn thực hiện điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng được ngân sách đảm bảo; tăng chế độ ưu đãi người có công và một số chế độ an sinh xã hội đảm bảo bù đắp một phần trượt giá và có tăng thêm...
Như vậy, có thể thấy, Chính phủ sẽ thực hiện tăng lương hưu từ đồng thời với việc cải cách tiền lương từ năm 2024. Dự kiến, thời gian thực hiện là từ ngày 01/7/2024.
Lịch chi trả lương hưu hàng tháng được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, kết hợp với quy định tại Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, lịch chi trả lương hưu sẽ bắt đầu từ ngày 02 hàng tháng. Lịch chi trả lương hưu cụ thể ở từng địa phương sẽ do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh quyết định.
Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ Việt Nam tham gia BHXH bắt buộc
+ Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
(1) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
(3) Cán bộ, công chức, viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
(5) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
(6) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
(8) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
(9) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
+ Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9)
Người lao động thuộc nhóm (1), (2), (3), (4), (7), (8), (9) được hưởng lương hưu năm 2023 nếu đáp ứng đủ các điều kiện của từng trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Đủ 60 tuổi 9 tháng đối với nam, đủ 56 tuổi đối với nữ.
Trường hợp 2: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 51 tháng
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Trường hợp 3:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 46 tuổi đối với nữ;
- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Trường hợp 4: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trường hợp 5:
Trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 56 tuổi thì được hưởng lương hưu.
+ Điều kiện hưởng lương hưu năm 2023 đối với NLĐ thuộc nhóm (5), (6)
Người lao động thuộc nhóm (5), (6) được hưởng lương hưu năm 2023 nếu đáp ứng đủ các điều kiện của từng trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 55 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 51 tuổi đối với nữ, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác.
Trường hợp 2: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Có tuổi thoã mãn điều kiện thấp nhất phải là đủ 50 tuổi 9 tháng đối với nam và đủ 46 tuổi đối với nữ.
Trường hợp 3: Đủ các điều kiện sau:
- Nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Tác giả: Vũ Thêm
-
Mở vận phát tài: 3 tuổi đầu năm lao đao khốn khổ, cuối năm vận số nở hoa, tiền về tới tấp
-
Cán bộ công chức, viên chức tiếp tục được tăng lương bình quân 7%/năm từ 2025?
-
Ai không được tăng lương hưu khi thực hiện Cải cách tiền lương 2024?
-
Lương công chức, viên chức tăng khi cải cách tiền lương 2024: Tiếp tục tăng 7% vào năm 2025?
-
Năm 2024 có tăng lương hưu không, nếu tăng thì tăng bao nhiêu?