Ký hiệu thể hiện thông tin về mức hưởng của người tham gia BHYT
Căn cứ quy định tại Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 và Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 thì trên thẻ BHYT sẽ có ký hiệu thể hiện thông tin về mức hưởng của người tham gia BHYT.
Ký hiệu này gồm 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 nằm ngay góc bên phải của mặt trước thẻ BHYT (xem hình minh họa), tương ứng với mức hưởng BHYT cụ thể như sau:
- Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán:
+ 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật;
+ Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
- Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán:
+ 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
- Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán:
+ 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
- Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán:
+ 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
- Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Các thông tin được in trên thẻ BHYTCăn cứ Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2023 thì trên thẻ BHYT sẽ thể hiện các thông tin sau đây:
- Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT.
- Họ và tên: in họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa.
- Ngày sinh: in ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT.
- Giới tính: in nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
- Mã mức hưởng BHYT: in (01 ký tự: theo số thứ tự từ 1 đến 5) ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT.
- Mã nơi đối tượng sinh sống: in (02 ký tự: K1/K2/K3) ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
- Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: in tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký.
- Giá trị sử dụng: in giá trị sử dụng thẻ từ ngày …/…/…
- Thời điểm đủ 05 năm liên tục: in từ ngày …/…/… tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục theo quy định hiện hành, cụ thể:
+ Những người đã có đủ 05 năm tham gia BHYT liên tục trở lên tính đến ngày 01/01/2015 thì in từ ngày 01/01/2015.
+ Từ ngày 01/01/2015 trở đi, những người tham gia BHYT chưa đủ hoặc bắt đầu đủ 05 năm liên tục thì in từ ngày đầu tiên của năm thứ 6.
- Nơi cấp, đổi thẻ BHYT: in tên địa danh của huyện và tỉnh nơi cơ quan BHXH in cấp, đổi thẻ BHYT cho người tham gia.
- Chữ ký: in chức danh, chữ ký quét và họ tên của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ (hoặc người đứng đầu đơn vị thuộc BHXH Việt Nam được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao ký thừa lệnh).
- Vị trí dán ảnh: in khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm để chờ dán ảnh.
- Vị trí mã vạch: in mã vạch hai chiều (chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra).
Cách tra cứu mã thẻ bảo hiểm y tế (BHYT)
Bạn có thể dễ dàng tìm thấy mã số trên thẻ BHYT của mình. Mã được chia làm 4 ô với ý nghĩa như sau:
Ô 1: Mã đối tượng tham gia BHYT. Một số mã phổ biến là: GD (hộ gia đình), HS (học sinh), SV (sinh viên), DN (doanh nghiệp), QN (quân nhân), CA (công an)
Ô 2: Mức hưởng BHYT từ 1 đến 5. Bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây.
Ô 3: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. Một số mã phổ biến là: 01 (Hà Nội), 79 (Tp. Hồ Chí Minh), 48 (Đà Nẵng), 31 (Hải Phòng), 92 (Cần Thơ).
Ô 4: là mã số bảo hiểm xã hội (BHXH).
Tác giả: Vũ Ngọc
-
Năm 2024: 4 trường hợp Sổ Đỏ không có giá trị sử dụng, người dân nên biết sớm kẻo thiệt thòi
-
5 trường hợp có thể bị thu hồi sổ đỏ, người dân biết trước khi giao dịch mua bán đất đai
-
Đi khám vào ngày Tết Âm lịch 2024 thì có được bảo hiểm y tế thanh toán hay không?
-
Không cần đổi tiền mất phí: Người Việt có thể thoải mái du lịch ở 5 quốc gia dùng VNĐ thả ga
-
Không cần xin Visa, người Việt thoải mái đi du lịch đến 54 quốc gia và vùng lãnh thổ