Chi tiết bảng lương công chức hành chính mới nhất năm 2022 dựa trên mức lương cơ sở hiện nay

( PHUNUTODAY ) - Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2022 là bao nhiêu dựa trên mức lương cơ sở hiện nay? 

 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành. Thông tư này áp dụng đối với công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Bảng lương công chức chuyên ngành hành chính năm 2022 là bao nhiêu dựa trên mức lương cơ sở hiện nay? 

1. Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính

+ Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001

+ Chuyên viên chính: Mã số: 01.002

+ Chuyên viên: Mã số: 01.003

+ Cán sự: Mã số: 01.004

+ Nhân viên: Mã số: 01.005

2. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính

Nguyên tắc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:

+ Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức.+ Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.

Hệ số lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính

Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước, ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14.12.2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ như sau:

a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước, ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Cùng với quy định trên, căn cứ mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000đồng/tháng, bảng lương cơ bản của công chức chuyên ngành hành chính năm 2022 như sau:

Khi chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch phải phù hợp về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch cán sự, ngạch nhân viên;  thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.  Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch cán sự, ngạch nhân viên (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch cán sự, ngạch nhân viên (mới) thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

Tác giả: Vũ Thêm