Những trường hợp nào cần đổi thẻ căn cước mới năm 2025? Ai cũng nên chú ý

23:10, Thứ tư 10/09/2025

( PHUNUTODAY ) - Tìm hiểu về những trường hợp cần đổi thẻ căn cước mới năm 2025.

Những trường hợp nào cần đổi thẻ căn cước mới năm 2025?

Theo Điều 24, Luật Căn cước 2023, các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này (Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi).

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

- Xác lập lại số định danh cá nhân;

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này:

+ Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

+ Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, theo quy định nêu trên nếu không đi đổi, cấp lại thẻ căn cước trong năm 2025 thì sẽ bị phạt.

Những trường hợp nào cần đổi thẻ căn cước mới năm 2025? Ai cũng nên chú ý
Những trường hợp nào cần đổi thẻ căn cước mới năm 2025? Ai cũng nên chú ý

Không đi đổi thẻ căn cước theo quy định bị phạt thế nào?

Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP, việc sử dụng thẻ căn cước đã hết hạn sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể, mức phạt đối với các hành vi không tuân thủ quy định về cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân có thể từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Các hành vi bị xử phạt bao gồm:

- Không xuất trình thẻ căn cước khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện đúng quy định về cấp đổi thẻ căn cước khi đến tuổi quy định.

Thẻ căn cước là gì? Gồm những nội dung nào?

Thẻ Căn cước là một trong các giấy tờ tùy thân của người dân, có chứa các thông tin về Căn cước, thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ của công dân Việt Nam, được cấp bởi cơ quan quản lý căn cước.

(theo khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước số 26/2023/QH15).

Trong đó, căn cước là tất cả các thông tin cơ bản để xác định một cá nhân, gồm: Thông tin về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một cá nhân.

Thẻ Căn cước sẽ gồm các thông tin được in trên thẻ và các thông tin được tích hợp trong mã QR của thẻ này. Cụ thể:

- Các thông tin của cá nhân được in trên thẻ gồm: Ảnh; số định danh; họ tên, chữ đệm khai sinh; ngày tháng năm sinh; giới tính, nơi đăng ký khai sinh; quốc tịch; nơi cư trú.

- Thông tin được mã hóa trong mã QR của thẻ Căn cước gồm:

Thông tin sinh trắc học của cá nhân: Ảnh khuôn mặt, vân tay và mống mắt của công dân.

Các thông tin được in trên thẻ và tên gọi khác, quê quán, dân tộc, nhóm máu, số Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số và các thông tin liên quan đến số này, thẻ Căn cước công dân, CMND đã được cấp.

Các thông tin liên quan đến cha mẹ, vợ chồng, con, người đại diện, người được đại diện: Họ tên, chữ đệm, số định danh cá nhân, số CMND 9 số, quốc tịch.

Thông tin nhân dạng

Các thông tin đã được tích hợp vào thẻ Căn cước. Trong đó, có thể kể đến thông tin về sổ bảo hiểm xã hội, thẻ Bảo hiểm y tế, giấy khai sinh, giấy phép lái xe, đăng ký kết hôn… trừ thông tin trên các giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

chia sẻ bài viết
Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link
Tác giả: Dương Thuỵ
Từ khóa: CCCD