Bảo hiểm Y tế là một loại bảo hiểm phổ biến của người dân Việt Nam. Tuy vậy, không phải ai tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) cũng có hiểu biết về mức hưởng của mình là bao nhiêu mặc dù mức hưởng BHYT đã được thể hiện ngay trên thẻ.
Hướng dẫn cách đọc ký hiệu ở trên thẻ BHYT giúp nhận biết được mức hưởng
Tại Quyết định số 1351/QĐ-BHXH, cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã có những hướng dẫn rất cụ thể về cấu trúc của thẻ BHYT. Trong đó, người dân hoàn toàn có thể xem trực tiếp tại ô thứ 2 trong dòng Mã số/Số chính tức là mức hưởng BHYT để theo dõi được mức tiền được hưởng của mình. Ô này được ký hiệu bằng số, theo thứ tự từ 1 đến 5, nằm ngay bên góc phải mặt trước của thẻ BHYT.

Tuy nhiên, mới đây, cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam cũng đã ban hành Quyết định 1018/QĐ-BHXH năm 2024 sửa đổi về Điều 2 Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/11/2015 về mã số được ghi trên thẻ BHYT.
Theo đó, từ ngày 01/7/2024, với những thẻ mang ký hiệu số 4 được bổ sung thêm đối tượng "BA: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở" vào danh sách các đối tượng được hưởng 80% chi phí khám chữa bệnh (KCB), thuộc phạm vi chi trả của BHYT.
- Ký hiệu số 1: Được quỹ BHYT thanh toán toàn bộ chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT.
Thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp người cấp cứu/ đang điều trị nội trú cần phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng và có ký hiệu là: CC, TE. Ngoài ra, không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Ký hiệu số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% các chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT kể cả các chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong các trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú cần phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm những đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, HN, DT, KC, DK, XD, BT, TS.
Có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế.
- Ký hiệu số 3: Được quỹ BHYT thanh toán đến 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT. Ngoài ra, có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo các quy định của Bộ Y tế
Thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB nhưng thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng mà có ký hiệu là: HT, TC, CN.

- Ký hiệu số 4: Được quỹ BHYT thanh toán đến 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (trong đó có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế);
Thanh toán 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB mà thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng khi có ký hiệu là: DN, HX, NN, TK, CH, HC, XK, TB, NO, XN, MS, HD, TQ, XB, TN, CS, TA, TY, HG, HS, SV, GB, GD, LS, ND, TH, TD, TU, TV, BA.
- Ký hiệu số 5: Được quỹ BHYT thanh toán toàn bộ chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT, các chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng này có ký hiệu là QN, CA, CY.
Trường hợp một người tham gia mà thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT được ghi trên thẻ BHYT áp dụng mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.