Chỉ cần nhìn đuôi số điện thoại cũng có thể đoán ra chủ nhân bao nhiêu tuổi, bạn tin không. Đảm bảo kết quả sẽ khiến mọi người phải bất ngờ bởi không thể lý giải vì sao nó lại chính xác đến thế!
Chỉ với vài phép tính toán đơn giản chúng ta sẽ chứng minh được "mối lương duyên" giữa số điện thoại và tuổi đời của mình.
Các bước thực hiện như sau:
Bước 1:
Đầu tiên, hãy lấy hai số cuối của số điện thoại mà bạn đang sử dụng nhân với 2.
Bước 2:
Lấy kết quả của phép tính đó cộng thêm 5.
Bước 3:
Tiếp tục dùng kết quả trên nhân với 50.
Bước 4:
Lấy kết quả phép tính trên cộng với 1766.
Bước 5:
Lấy kết quả ở bước trên trừ đi năm sinh của bạn. Giờ hay xem kết quả cuối cùng và bạn sẽ thấy điều bất ngờ xảy ra.
Hai số đầu trong kết quả chính là số cuối trong số điện thoại của bạn. Còn hai số cuối trong kết quả đúng bằng số tuổi của bạn đó.
Thật là vi diệu !
Tất nhiên, đây không phải bói toán mê tín dị đoan. Đây chính là một thuật toán vui mà thôi.
Dùng 4 số cuối điện thoại để xem con số này có đem lại may mắn cho mình không
Phương pháp:
Lấy bốn số cuối của số điện thoại chia 80, trừ đi phần chẵn, sau đó lấy phần lẻ nhân cho 80 ra số cuối cùng để tra bảng phụ lục.
Ví dụ: Số điện thoại của bạn là 0123456789 thì 4 số cuối là 6789.
Lấy 6789 : 80 = 84.8625
Lấy kết quả trừ đi phần chẵn: 84.8625 - 84 = 0.8625
Lấy phần lẻ là 0.8625 x 80 = 69
Bạn lấy kết quả đối chiếu với bảng dưới đây:
1 – Đại triển hoành đồ, đạt được thành công (Cát – tốt)
2 – Nhất thịnh nhì suy, làm ăn vất vả mà không được gì (Hung – xấu)
3 – Mặt trời dâng lên, vạn sự thuận lợi (Cát)
4 – Tiền đồ mấp mô, kham khổ dày vò (Hung)
5 – Làm ăn phát đạt (Cát)
6 – Vận may trời cho, đạt được thành công (Cát)
7 – Cát tường êm ấm (Cát)
8 – Phấn đấu lý tưởng, xó ngày thành công (Cát)
9 – Tự làm kiệt lực, tài lợi vô vọng (Hung)
10 – Nỗ lực vô ích (Hung)
11 – Vững bước xây thành (Cát)
12 – Gầy gò yếu đuối (Hung)
13 – Cát vận trời cho (Cát)
14 – Hoặc thắng hoặc bại tùy vào nghị lực (Hung)
15 – Thành tựu việc lớn (Cát)
16 – Thành tựu lập nghiệp (Cát)
17 – Quý nhân phù trợ (Cát)
18 – Thuận lợi hưng thịnh (Cát)
19 – Nội ngoại bất hòa (Hung)
20 – Chịu hết gian khổ (Hung)
21 – Chuyên chú làm ăn, thông minh khéo làm (Cát)
22 – Có tài không làm (Hung)
23 – Danh vang tứ phương(Cát)
24 – Cần dựa chính mình để đạt được thành công (Cát)
25 – Thiên thời địa lợi (Cát)
26 – Phong ba bão táp (Hung)
27 – Nửa thịnh nửa suy, giữ được thì sẽ thành công (Hung ẩn cát)
28 – Gặp suy chuyển cát (Cát
29 – Thẳng bước mây xanh (Cát)
30 – Cát hung chia nửa (Hung)
31 – Danh lợi đề huề (Cát)
32 – Con rồng trong ao, có ngày thành công (Cát)
33 – Tài giỏi cẩn thận (Cát)
34 – Tai nạn không dứt (Hung)
35 – Trung dung nửa cát (Cát)
36 – Sóng gió không ngừng, ngập trong nghèo túng (Hung)
37 – Gặp hung hóa cát (Cát)
38 – Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39 – Tiền đồ rộng lớn (Cát)
40 – Nửa thịnh nửa suy (Cát ẩn hung)
41 – Trời cho tài vận (Cát)
42 – Không chuyên sự nghiệp (Cát ẩn hung)
43 – Nhẫn nhịn chịu đựng (Cát ẩn hung)
44 – Việc khó như nguyện (Hung)
45 – Cây xanh trổ lá, thành công mãn nguyện (Cát)
46 – Gập ghềnh mấp mô (Hung)
47 – Quý nhân phù trợ (Cát)
48 – Danh lợi song toàn (Cát)
49 – Gặp cát được cát, gặp hung thì hung (Hung)
50 – Cát hung đều có (Cát ẩn hung)
51 – Nửa thịnh nửa suy (Cát ẩn hung)
52 – Trời quang mây tạnh, đạt được thành công (Cát)
53 – Thịnh suy chiếm nửa, trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54 – Nỗ lực hết mình, khó được thành công (Hung)
55 – Bên ngòai sáng rọi, bên trong lại ẩn họa khôn lường (Cát ẩn hung)
56 – Việc không như ý, khó được thành công (Hung)
57 – Nỗ lực làm việc, tài vận đến cửa (Cát)
58 – Chìm nổi bấp bênh, trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59 – Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60 – Ý tưởng mơ hồ, khó tìm phương hướng (Hung)
61 – Vân che nửa nguyệt, phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62 – Ưu phiền nóng nảy (Hung)
63 – Vạn vật giáo hóa, dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64 – Thập cửu không thành (Hung)
65 – Cát vận tự đến (Cát)
66 – Trong ngoài bất hòa (Hung)
67 – Vạn sự như ý (Cát)
68 – Nắm chắc thời cơ đạt được thành công (Cát)
69 – Dao động bấp bênh (Hung)
70 – Kinh doanh thất bại (Hung)
71 – Cát hung chiếm nửa, chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72 – Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73 – An lạc tự đến, cát tường như ý (Cát)
74 – Vô trí vô mưu, khó được thành công (Hung)
75 – Trong cát có hung, tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76 – Vô số đại hung (Hung)
77 – Khổ trước sướng sau (Cát ẩn hung)
78 – Nửa được nửa mất (Cát ẩn hung)
79 – Tiền đồ mờ mịt (Hung)
80 – Được rồi lại mất (Cát ẩn hung)