Sinh năm 1978 là tuổi gì, mệnh gì?

( PHUNUTODAY ) - (Phunutoday) - Người sinh năm 1978 là tuổi Mậu Ngọ, thuộc mệnh Hỏa hay cụ thể là Thiên Thượng Hỏa – tức “lửa trên trời”.

Năm 1978 thuộc tuổi Mậu Ngọ theo Can Chi

Tại các nước thuộc nền văn hóa Á Đông (chẳng hạn Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản,…), tên gọi của thời gian được xác định dựa trên hệ thống đánh số thành chu kỳ có tên Can Chi – còn gọi là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi. Hệ thống này hoạt động bằng cách ghép mỗi Can với một Chi. Có tất cả 10 Can và 12 Chi, tạo thành tổng cộng 60 tổ hợp.

10 Can bao gồm: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.

12 Chi tức 12 con giáp là: Tý - Sửu - Dần - Mão  - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất  - Hợi.

Tổ hợp Can Chi bắt đầu từ Giáp Tý và kết thúc bằng Quý Hợi. Sau 60 lần ghép là hết một chu kỳ, tổ hợp Can Chi sẽ quay lại từ đầu.

Theo cách tính như trên, ta biết năm 1978 có tên là năm Mậu Ngọ. Như vậy, sinh năm 1978 thuộc tuổi Mậu Ngọ.

Năm 1978 thuộc mệnh Hỏa trong ngũ hành

Sinh năm 1978 là tuổi gì, mệnh gì
Sinh năm 1978 là tuổi Mậu Ngọ, thuộc mệnh Hỏa.

Từ tên gọi Mậu Ngọ, kết hợp với công thức tính mệnh dựa trên Can Chi, ta được năm 1978 thuộc mệnh Hỏa.

Công thức tính như sau: Can + Chi = Mệnh.

Các Can nhận các giá trị sau:

Giáp, Ất = 1    Bính, Đinh = 2    Mậu, Kỷ = 3

Canh, Tân = 4    Nhâm, Quý = 5    

Và hệ số của các Chi lần lượt là:

Tý, Sửu = 0    Dần, Mão = 1    Thìn, Tỵ = 2

Ngọ, Mùi = 0    Thân, Dậu = 1    Tuất, Hợi = 2

Lấy Can + Chi, ta được mệnh. Mệnh được quy đổi dựa trên quy tắc:

1 = Kim    2 = Thủy    3 = Hỏa

4 = Thổ    5 = Mộc   

Tuy nhiên, do mệnh chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 5, nên nếu kết quả Can + Chi lớn hơn 5 thì phải trừ đi 5 mới ra mệnh.

Theo cách tính trên, người sinh năm 1978 tức tuổi Mậu Ngọ sẽ thuộc: Mậu + Ngọ = 3 + 0 = 3 => Mệnh Hỏa.

Hoặc ta có thể tra bảng mệnh tương ứng với tên năm theo Can Chi, phần giành cho Can Mậu-Kỷ để tìm ra năm 1978 tức Mậu Ngọ mệnh gì.

Tên năm theo Can Chi Mệnh tương ứng

Mậu Tý, Kỷ Sửu

Mậu Dần, Kỷ Mão

Mậu Thìn, Kỷ Tỵ

Mậu Ngọ, Kỷ Mùi

Mậu Thân, Kỷ Dậu

Mậu Tuất, Kỷ Hợi

Tích Lịch Hoả (Lửa sấm sét)

Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành)

Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già)

Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời)

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng)

Nhìn vào bảng trên, ta thấy năm 1978 tức tuổi Mậu Ngọ thuộc mệnh Thiên Thượng Hỏa, nghĩa là "lửa trên trời".

Các dạng đường tình duyên thường gặp và ý nghĩa của chúng
Các dạng đường tình duyên thường gặp và ý nghĩa của chúng
(Chia sẻ) - (Phunutoday) - Giống như đường sinh mệnh, đường tình duyên cũng chia làm nhiều dạng khác nhau, mỗi loại lại tiết lộ những điều nhất định về cuộc đời chủ nhân.
Theo:  khoevadep.com.vn copy link