Năm 1973 thuộc tuổi Quý Sửu
Can Chi (còn gọi là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi) là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước phương Đông như Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,… Can Chi sử dụng tổ hợp chu kỳ sáu mươi để xác định tên gọi của thời gian.
Can hay Thiên Can, Thập Can ứng với 10 can khác nhau, lần lượt là: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
Còn Chi hay Địa Chi, Thập Nhị Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con giáp, bao gồm: Tý - Sửu - Dần - Mão - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
Để gọi tên thời gian (tên năm, tên tháng,…), người ta ghép một Can với một Chi: Bắt đầu từ Can Giáp và ChiTý tạo thành Giáp Tý, sau đó đến Can Ất và Chi Sửu - Ất Sửu, rồi cứ tiếp tục như vậy cho tổ hợp Can Chi cuối cùng là Quý Hợi.
Có tổng cộng 60 tổ hợp khác nhau của 10 Can và 12 Chi - còn gọi là lục thập hoa giáp (lục thập tức 60, 60 là bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12). Một Chi có thể ghép với năm Can, và một Can có thể ghép với sáu Chi. Sau 60 lần ghép, tổ hợp Can Chi bắt đầu lại từ đầu, tức Giáp Tý.
Theo cách tính như vậy, ta biết năm 1973 được gọi là năm Quý Sửu.
Năm 1973 là mệnh Mộc
Từ tên gọi Quý Sửu, kết hợp với công thức tính mệnh dựa trên Can Chi, sẽ biết năm 1973 thuộc mệnh Mộc.
Công thức tính như sau: Mệnh = Can + Chi.
Trong đó, hệ số của các Can là:
Giáp, Ất = 1 Bính, Đinh = 2 Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4 Nhâm, Quý = 5
Tương tự, các Chi nhận các giá trị như sau:
Tý, Sửu = 0 Dần, Mão = 1 Thìn, Tỵ = 2
Ngọ, Mùi = 0 Thân, Dậu = 1 Tuất, Hợi = 2
Lấy Can + Chi, ta được mệnh dựa trên quy tắc:
1 = Kim 2 = Thủy 3 = Hỏa
4 = Thổ 5 = Mộc
Chú ý: Vì mệnh chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 5, nên nếu kết quả Can + Chi lớn hơn 5, ta phải trừ đi 5 thì mới ra mệnh.
Theo cách tính trên, người sinh năm 1973 tức tuổi Quý Sửu sẽ thuộc: Quý + Sửu = 5 + 0 = 5 => Mệnh Mộc.
Sinh năm 1973 là tuổi Quý Sửu, thuộc mệnh Mộc. |
Ngoài ra, ta có thể tra tên năm bằng bảng sau để ra kết quả mệnh cụ thể hơn (ví dụ Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc,...)
Tên năm theo Can Chi | Mệnh tương ứng |
Giáp Tý, Ất Sửu Giáp Dần, Ất Mão Giáp Thìn, Ất Tỵ Giáp Ngọ, Ất Mùi Giáp Thân, Ất Dậu Giáp Tuất, Ất Hợi Bính Tý, Đinh Sửu Bính Dần, Đinh Mão Bính Thìn, Đinh Tỵ Bính Ngọ, Đinh Mùi Bính Thân, Đinh Dậu Bính Tuất, Đinh Hợi Mậu Tý, Kỷ Sửu Mậu Dần, Kỷ Mão Mậu Thìn, Kỷ Tỵ Mậu Ngọ, Kỷ Mùi Mậu Thân, Kỷ Dậu Mậu Tuất, Kỷ Hợi Canh Tý, Tân Sửu Canh Dần, Tân Mão Canh Thìn, Tân Tỵ Canh Ngọ, Tân Mùi Canh Thân, Tân Dậu Canh Tuất, Tân Hợi Nhâm Tý, Quý Sửu Nhâm Dần, Quý Mão Nhâm Thìn, Quý Tỵ Nhâm Ngọ, Quý Mùi Nhâm Thân, Quý Dậu Nhâm Tuất, Giáp Tý | Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Đại Khê Thủy (Nước khe lớn) Phú Đăng Hoả (Lửa đèn to) Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Sơn Đầu Hoả (Lửa trên núi) Giản Hạ Thuỷ (Nước khe suối) Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Thiên Hà Thuỷ (Nước trên trời) Sơn Hạ Hoả (Lửa chân núi) Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Tích Lịch Hoả (Lửa sấm sét) Thành Đầu Thổ (Đất đắp thành) Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Thiên Thượng Hoả (Lửa trên trời) Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Lộ Bàng Thổ (Đất bên đường) Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Trường Lưu Thuỷ (Nước chảy mạnh) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
Dựa vào bảng trên, ta thấy người sinh năm 1973 tức tuổi Quý Sửu sẽ thuộc mệnh Tang Đố Mộc, nghĩa là "gỗ cây dâu".
Sinh năm 1971 là tuổi gì, mệnh gì? (Chia sẻ) - (Phunutoday) - Theo cách tính thời gian dựa trên Can Chi, người sinh năm 1971 là tuổi Tân Hợi, thuộc mệnh Kim trong ngũ hành. |