5 bước làm sổ đỏ đất thừa kế năm 2023, người dân cần nắm rõ

09:59, Thứ ba 04/04/2023

( PHUNUTODAY ) - Đất thừa kế muốn làm sổ đỏ cần đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Dưới đây là 5 bước cơ bản người dân cần nắm rõ khi làm thủ tục cấp sổ đỏ đất thừa kế.

Đất thừa kế là gì?

Thừa kế quyền sử dụng đất (hay còn gọi là đất thừa kế) là sự chuyển dịch quyền sử dụng đất của người mất sang người còn sống. Quyền sử dụng đất có thể là tài sản chung của hộ gia đình, hoặc quyền tài sản riêng của từng cá nhân.

Khi chủ sở hữu quyền sử dụng đất mất, những thành viên trong gia đình đó sẽ được hưởng thừa kế theo di chúc, hoặc theo pháp luật.

. Các hình thức thừa kế quyền sử dụng đất

Người thừa kế nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo hình thức di chúc hoặc theo pháp luật.

* Thừa kế theo di chúc

Di chúc gồm di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:

- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

- Di chúc bằng văn bản có công chứng.

- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

* Thừa kế theo pháp luật

Căn cứ khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được chia theo pháp luật trong những trường hợp sau:

da-ket-hon-dung-ten-nha-dat1 (1)

- Không có di chúc.

- Di chúc không hợp pháp.

- Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

- Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản là quyền sử dụng đất sau:

- Phần di sản không được định đoạt trong di chúc.

- Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật.

- Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Điều kiện cấp sổ đỏ, sổ hồng

Theo quy định tại Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp sổ đỏ, sổ hồng như sau:

Thứ nhất, thửa đất có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất, theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thứ hai, đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng đủ điều kiện (theo Điều 101 Luật Đất đai 2013).

Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đất đó đang được sử dụng trước ngày 1.7.2014; có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thuỷ sản tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Hoặc được Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp.

Trường hợp có thể phải nộp tiền sử dụng đất, điều kiện cấp sổ đỏ là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ trước ngày 1.7.2014 và không có vi phạm về đất đai.

Đồng thời, được Uỷ ban nhân dân xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

5 bước làm sổ đỏ cho đất thừa kế mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ, sổ hồng.

Theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ, sổ hồng đất thừa kế gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

- Nộp các giấy tờ về thừa kế theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ, sổ hồng đất thừa kế.

Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất thừa kế tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Hoặc, cá nhân hộ gia đình tới bộ phận một cửa, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ.

Bước 4: Giải quyết yêu cầu.

Cá nhân, hộ gia đình phải có nghĩa vụ đóng các khoản tiền như: Lệ phí cấp sổ đỏ, sổ hồng; tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Bước 5: Trả kết quả.

Thời gian trả kết quả không quá 30 ngày đối với hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa...

Phí phải nộp khi được cấp Sổ đỏ

Tiền sử dụng đất

* Không phải nộp tiền sử dụng đất

- Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ 02 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định

Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác (giấy tờ không đứng tên người đang sử dụng đất mà đứng tên người để lại di sản) thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

- Đất không có tranh chấp.

- Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật như như di chúc.

Phải nộp tiền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ

* Miễn lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà, đất nhận thừa kế giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

* Mức nộp nếu không được miễn

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích)

- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

- Do HĐND cấp tỉnh quy định.

- Mức thu: Từ 100.000 đồng trở xuống/giấy/lần cấp (một vài tỉnh thu 120.000 đồng).

Ngoài ra, một số tỉnh thành phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.

Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link
Tác giả: Vũ Ngọc