Khoản tiền nào người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ?

16:32, Chủ nhật 06/04/2025

( PHUNUTODAY ) - Người dân sẽ phải nộp đầy đủ 4 khoản chi phí cấp sổ đỏ nếu thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất và địa phương thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

Khoản tiền nào người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ?
Khoản tiền nào người dân phải nộp khi làm sổ đỏ cho đất không giấy tờ?

Điều 10 Nghị định 103/2024 quy định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Bốn trường hợp có thể phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thỏa mãn điều kiện: Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có hành vi vi phạm pháp luật đất đai (đất không lấn chiếm…); không thuộc trường hợp đất giao trái thẩm quyền như sau:

Trường hợp 1: Với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ trước ngày 18.12.1980 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điểm a, Điểm d Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

Trường hợp 2: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 18.12.1980 đến trước ngày 15.10.1993 nay được cấp Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

Trường hợp 3: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 15.10.1993 đến trước ngày 1.7.2004 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

Trường hợp 4: Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất từ ngày 1.7. 2004 đến trước ngày 1.7.2014 nay được cấp Giấy chứng nhận vào mục đích đất ở theo quy định tại Khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024.

Như vậy, trên đây là các trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận

Căn cứ Nghị định 10/2022, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Trong đó: Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí quy định: "Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp".

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau. Ngoài các khoản tiền trên, người có nhu cầu cấp sổ đỏ cho đất không giấy tờ còn có thể phải nộp thêm tiền về đo đạc cho cơ quan chuyên môn.

chia sẻ bài viết
Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link
Tác giả: Trang Hạ