Những ai được cấp thẻ BHYT miễn phí năm 2023: Nắm được để không mất quyền lợi

20:01, Chủ nhật 30/07/2023

( PHUNUTODAY ) - Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 131/2021/NĐ-CP và Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định rõ về các trường hợp được cấp thể BHYT miễn phí. Hãy cùng tìm hiểu.

Đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí năm 2023

Các trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí bao gồm các đối tượng được cơ quan Bảo hiểm xã hội đóng, được Ngân sách Nhà nước đóng hoặc do người sử dụng lao động đóng.

Căn cứ theo Nghị định 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 131/2021/NĐ-CP và Nghị định 70/2015/NĐ-CP, các đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm miễn phí cụ thể là:

* Nhóm được cấp thẻ BHYT miễn phí do cơ quan BHXH đóng

1 - Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

2 - Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.

3 - Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

4 - Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.

5 - Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

6 - Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

the-bhyt-mien-phi-01

* Nhóm được cấp thẻ BHYT miễn phí do ngân sách nhà nước đóng

7 - Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu theo quy định tại Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP gồm:

- Quân nhân tham gia BHYT

- Công an nhân dân tham gia BHYT

- Người làm công tác cơ yếu tham gia

8 - Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

9 - Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

10 - Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

11 - Cựu chiến binh (theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

12 - Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc (theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

13 - Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.

14 - Trẻ em dưới 6 tuổi.

15 - Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng

16 - Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo… (theo khoản 9 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

17 - Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở.

18 - Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ.

19 - Thân nhân của người có công, trừ các đối tượng quy định tại khoản (18) nêu trên.

20 - Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân…

21 - Người đã hiến bộ phận cơ thể người

22 - Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

23 - Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình (theo khoản 16 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

24 - Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định của pháp luật về BHXH.

25 - Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 16 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

26 - Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình, bao gồm:

- Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Người phục vụ thương binh, bao gồm cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên.

Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP đề xuất bổ sung thêm đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí là người dân sinh sống ở các xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

the-bhyt-mien-phi-02

* Nhóm được cấp thẻ BHYT miễn phí do người sử dụng lao động đóng

27 - Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội (theo điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

28 - Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân (theo điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

- Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (theo điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP)

* Đối tượng khác được cấp thẻ BHYT miễn phí

Theo Nghị định 79/2020/NĐ-CP, học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia BHXH, BHYT, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng BHYT.

the-bhyt-mien-phi-03

Thay đổi điều kiện cấp thẻ BHYT miễn phí từ 1/7/2023

Khoản 10, Điều 3, Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định những người được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở thì được cấp thẻ BHYT miễn phí (chi phí do Ngân sách nhà nước đóng).

Do đó, từ 1/7/2023, khi lương cơ sở điều chỉnh tăng lên 1.800.000 đồng thay vì từ 1.490.000 đồng thì điều kiện để Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được cấp thẻ BHYT miễn phí cũng sẽ thay đổi theo.

Từ 1/7/2023 – 31/12/2023, mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng phải thấp hơn 1,8 triệu đồng/tháng thì mới được cấp BHYT miễn phí.

chia sẻ bài viết
Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link
Tác giả: Thanh Huyền