Ý nghĩa của cây lưỡi hổ
Cây lưỡi hổ là dạng cây cảnh quen thuộc và được nhiều người trồng vì dễ sống không tốn công chăm sóc. Lưỡi hổ biểu trưng cho người quân tử trượng nghĩa, người mạnh mẽ kiên cường. Trồng cây lưỡi hổ giúp xua đuổi tà khí, mang lại may mắn, trấn trạch an gia.
Cây lưỡi hổ biểu trưng cho tài lộc giàu có tốt lành. Cây lưỡi hổ mang lại bình an đặc biệt gia đình có người già trẻ nhỏ thì cây lưỡi hổ giúp tránh được sự hoảng hốt sợ hãi giật mình tránh bị ma trêu.
Cây lưỡi hổ lại có nhiều loại với màu sắc khác nhau. Cây lưỡi hổ có loại màu xanh, lưỡi hổ lá bạc, lưỡi hổ lá vàng... Bởi thế mỗi loại cây lưỡi hổ hợp với mệnh khác nhau và khắc mệnh khác nhau. Thế nên không phải ai cũng có thể trồng cây lưỡi hổ.
Những người nên tránh trồng cây lưỡi hổ
Cây lưỡi hổ màu xanh viền trắng, sọc trắng: Lưỡi hổ lá xanh là dạng cây phổ biến nhất và được trồng nhiều nhất vì chúng sống tốt. Nhưng cây lưỡi hổ lá xanh vân trắng sẽ tương sinh với mệnh Kim. Theo thuyết ngũ hành, Kim khắc với Mộc. Vì vậy, người thuộc mệnh Mộc sẽ không phù hợp với cây lưỡi hổ xanh. Một số tuổi thuộc mệnh Mộc nên chú ý như Nhâm Tý (1972), Quý Sửu (1973), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989), Nhâm Ngọ (2002), Quý Mùi (2003)...
Cây lưỡi hổ trắng: Vì lá lưỡi hổ này phủ lớp phấn trắng nên chúng thuộc hành Kim. Do đó theo ngũ hành thì người mệnh Mộc sẽ không hợp để trồng cây lưỡi hổ trắng. Do đó, người thuộc mệnh Mộc sẽ không phù hợp với cây lưỡi hổ trắng. Một số tuổi thuộc mệnh Mộc nên chú ý như Nhâm Tý (1972), Quý Sửu (1973), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989), Nhâm Ngọ (2002), Quý Mùi (2003)...
Cây lưỡi hổ lá vàng: Cây lưỡi hổ lá vàng là giống lưỡi hổ mới. Chúng thuộc hành Thổ nên người thuộc mệnh Thủy sẽ không hợp để trồng cây lưỡi hổ vàng. Một số tuổi thuộc mệnh Thủy nên lưu ý là: Bính Tý (1936, 1996), Đinh Sửu (1937, 1997), Giáp Thân (1944, 1998), Ất Dậu (1945, 1999), Nhâm Thìn (1952, 2000), Quý Tỵ (1953, 2001), Bính Ngọ (1966, 2002), Đinh Mùi (1967, 2003), Giáp Dần (1968, 2004), Ất Mão (1975, 2005), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983)
*Thông tin tham khảo chiêm nghiệm