Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn
Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ được xếp lương theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT từ 06/10/2022.
Cụ thể, công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm các ngạch công chức chuyên ngành:
- Kiểm dịch động vật: Kiểm dịch viên chính, kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.
- Kiểm dịch thực vật: Kiểm dịch viên chính; kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.
- Kiểm soát đê điều: Kiểm soát viên chính, kiểm soát viên, kiểm soát viên trung cấp.
- Kiểm lâm: Kiểm lâm viên chính, kiểm lâm viên và kiểm lâm viên trung cấp.
- Kiểm ngư: Kiểm ngư viên chính, kiểm ngư viên, kiểm ngư viên trung cấp.
- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyên viên kiểm ngư chính; thuyền viên kiểm ngư; thuyền viên kiểm ngư trung cấp.
- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyền viên kiểm ngư chính, thuyền viên kiểm ngư và thuyền viên kiểm ngư trung cấp.
Theo đó, căn cứ vị trí việc làm, nhiệm vụ cũng như chuyên môn công chức ngành này đảm nhiệm, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định cách xếp lương của các ngạch công chức này như sau:
Ngạch công chức: Kiểm lâm viên chín, kiểm ngư viên chính, Thuyền viên kiểm ngư chính
Hệ số: Loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 - 6,78.
Mức lương: Từ 6.556.000 - 10.102.200 triệu đồng/ tháng
Ngạch công chức: Kiểm dịch viên chính động vật, Kiểm dịch viên chính thực vật, Kiểm soát viên chính đê điều
Hệ số: Loại A2, nhóm A2.2 từ 4,0 - 6,38.
Mức lương: Từ 5.960.000 - 9.506.200 triệu đồng/tháng
Ngạch công chức: Kiểm dịch viên động vật, Kiểm dịch viên thực vật, Kiểm soát viên đê điều, Kiểm lâm viên, Kiểm ngư viên, Thuyền viên kiểm ngư
Hệ số: Loại A1, từ 2,34 - 4,98
Mức lương: Từ 3.486.600 - 7.420.200 triệu đồng/tháng
Ngạch công chức: Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, Kiểm soát viên trung cấp đê điều, Kiểm lâm viên trung cấp, Kiểm ngư viên trung cấp, Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
Hệ số: Loại B từ 1,86 - 4,06.
Mức lương: Từ 2.771.400 - 6.049.400 triệu đồng/ tháng
Lương viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên
Từ ngày 10/10/2022, Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT chính thức có hiệu lực sẽ áp dụng cách xếp lương của viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
chinh sach tien luong cua cong chuc vien chuc tu thang 10/2022
Cụ thể, Điều 17 Thông tư 13 quy định cách xếp lương của viên chức thuộc chuyên ngành thông tin, truyền thông như sau:
Chức danh viên chức: Biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, Biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I
Hệ số: Loại A3, nhóm 1 (A3.1) Từ 6,2 - 8,0
Mức lương: Từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng/tháng
Chức danh: Biên tập viên hạng II, Phóng viên hạng II, Biên dịch viên hạng II, Đạo diễn truyền hình hạng II
Hệ số: Loại A2, nhóm 1 (A2.1) Từ 4,4 - 6,78;
Mức lương: Từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng
Chức danh viên chức: Biên tập viên hạng III, Phóng viên hạng III, Biên dịch viên hạng III, Đạo diễn truyền hình hạng III
Hệ số: Loại A1 từ 2,34 - 4,98.
Mức lương: Từ 3.486.600 - 7.420.200 đồng/tháng
3. Lương viên chức chuyên ngành lưu trữ
Ngoài công chức, viên chức hai chuyên ngành trên, từ tháng 10/2022, cụ thể là 15/10/2022, viên chức chuyên ngành lưu trữ cũng áp dụng cách xếp lương theo quy định của Thông tư 07/2022/TT-BNV.
Cụ thể, Thông tư 07 có quy định cách xếp lương khi hết thời gian tập sự như sau:
Chức danh viên chức: Lưu trữ viên trung cấp
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hệ số lương: Loại B, Bậc 1 hệ số lương 1,86
Mức lương: Từ 2.771.400 - 6.049.400 triệu đồng/tháng
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hệ số lương: Loại B, Bậc 2 hệ số lương 2,06
Mức lương: Từ 3.069.400 - 6.049.400 triệu đồng/tháng
Chức danh viên chức: Lưu trữ viên
Trình độ: Đại học
Hệ số: Loại A1, Bậc 1 hệ số lương 2,34
Mức lương: Từ 3.486.600 - 7.420.200 triệu đồng/tháng
Trình độ : Thạc sỹ
Hệ số: Loại A1, Bậc 2 hệ số lương 2,67
Mức lương: Từ 3.978.300 - 7.420.200 triệu đồng/tháng
Trình độ: Tiến sĩ
Hệ số: Loại A1, Bậc 3, hệ số lương 3,0
Mức lương: Từ 4.470.000 - 7.420.200 triệu đồng/tháng