Biển số định danh là gì?
Biển số định danh thường gồm một dãy ký tự hoặc số có thứ tự duy nhất dành riêng cho phương tiện đó , giúp cơ quan chức năng và người quản lý giao thông xác định và theo dõi phương tiện trong các hoạt động liên quan đến lưu thông, quản lý, và an ninh giao thông. Biển số định danh quan trọng trong việc xác định và theo dõi phương tiện giao thông, giúp đảm bảo an toàn và quản lý hiệu quả hệ thống giao thông.
Tại Việt Nam, biển số xe định danh được hiểu là biển số được cấp, quản lý theo mã định danh của chủ xe, với các ký hiệu, seri biển số, kích thước chữ và số, màu biển số theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA.
4 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh
Thông thường những người sở hữu xe đều phải đăng ký biển số định danh. Song, căn cứ vào Điều 39 Thông tư 24/2023/TT-BCA, có 4 trường hợp không cần đăng ký biển số định danh, vẫn có thể tham gia giao thông, cụ thể:
1. Xe đã đăng ký biển 05 số trước ngày 15/8/2023 nhưng chưa làm thủ tục thu hồi. Khi đó, biển số xe sẽ được định danh mặc định theo chủ xe là người đang đứng tên trên đăng ký xe.
2. Xe đã đăng ký biển 05 số có ký hiệu “LD ”, “DA”, “MĐ”, “R”. Những xe này được tham gia giao thông, ngay cả khi cấp đổi, cấp lại biển số thì vẫn được dùng biển cũ, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh.
3. Xe đã đăng ký biển 03 số nhưng không thuộc trường hợp phải cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe, đăng ký sang tên, di chuyển xe. Trong đó, việc di chuyển xe được hiểu là khi chủ xe chuyển nơi cư trú.
4. Xe đã đăng ký biển 04 số nhưng không thuộc trường hợp phải cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe, đăng ký sang tên, di chuyển xe.
Việc không đăng ký biển số định danh cho phương tiện giao thông là vi phạm luật giao thông đường bộ và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật. Mức phạt cụ thể và hình thức xử lý có thể thay đổi theo từng trường hợp cụ thể và luật giao thông hiện hành tại thời điểm vi phạm.
Tuy nhiên, nếu chủ xe không đi đăng ký biển số định danh sẽ bỏ lỡ 3 quyền lợi đáng chú ý bao gồm:
- Được cấp biển số mới thay thế biển số cũ: Khi đăng ký làm biển số định danh, biển số cũ sẽ bị thu hồi, chủ xe được cấp biển số mới. Lúc này, nếu may mắn, chủ xe có thể bấm chọn cho mình biển số đẹp, hợp phong thủy hơn số biển số cũ đang sở hữu.
- Sau khi có được biển số định danh, chủ xe bán xe được giữ lại biển số xe để đăng ký cho xe khác thuộc quyền sở hữu của mình (theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA): Thời gian được giữ biển số cũ là 05 năm kể từ thời điểm bị cơ quan đăng ký xe thu hồi giấy đăng ký, biển số xe.
- Khi chủ xe là tổ chức chuyển trụ sở, chủ xe là cá nhân chuyển nơi cư trú từ từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì được giữ lại số biển số định danh (theo khoản 8 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA): Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 24/2023/TT-BCA, chủ xe di chuyển nguyên chủ chỉ phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, không cần nộp biển số định danh.
Đăng ký biển số định danh có tốn kém không?
Mức lệ phí đăng ký biển số định danh được xác định theo từng trường hợp như cấp mới, cấp đổi, cấp lại với mức thu áp dụng theo quy định tại Thông tư 60/2023/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 22/10/2023) như sau:
TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 500.000 | 150.000 | 150.000 | |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 | |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200.000 | 150.000 | 150.000 | |
Xe mô tô | ||||
Trị giá đến 15.000.000 đồng | 1.000.000 | 200.000 | 150.000 | |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 | 400.000 | 150.000 | |
Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 | 800.000 | 150.000 | |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | ||||
Xe ô tô | 150.000 | |||
Xe mô tô | 100.000 | |||
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50.000 | |||
Cấp đổi biển số | ||||
Xe ô tô | 100.000 | |||
Xe mô tô | 50.000 | |||
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50.000 | |||
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150.000 |