Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí năm 2023 là ai?

( PHUNUTODAY ) - Năm 2023 sẽ có những đối tượng nào được nhận bảo hiểm y tế miễn phí?

Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng

(1) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

(2) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.

75C48B66-2817-4662-8744-CA1780670468

(3) NLĐ nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng.

(5) Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

(6) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí do Ngân sách nhà nước đóng

(7) Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu.

(8) Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(9) Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước.

(10) Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

(11) Cựu chiến binh theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(12) Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(13) Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp đương nhiệm.

(14) Trẻ em dưới 6 tuổi.

(15) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội.

(16) Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(17) Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc họ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

(18) Thân nhân của liệt sĩ bao gồm: cha đẻ; mẹ đẻ; vợ hoặc chồng, con của liệt sĩ; người có công nuôi liệt sĩ.

(19) Thân nhân của người có công

(20) Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an, gồm:

– Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;

– Vợ hoặc chồng;

– Con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học phổ thông.

(21) Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng.

(22) Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.

(23) Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(24) Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định.

(25) Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 16 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

(26) Người phục vụ người có công đang sống ở gia đình.

Đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí do người sử dụng lao động đóng

(27) Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(28) Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

(29) Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, bao gồm đối tượng theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 13 Điều 3 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

Đối tượng khác được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí

(30) Học viên đào tạo sĩ quan dự bị từ 03 tháng trở lên chưa tham gia BHXH, bảo hiểm y tế, trong thời gian đào tạo được cơ sở đào tạo đóng bảo hiểm y tế

Mức đóng bảo hiểm y tế năm 2022 là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm y tế đối với mỗi đối tượng khác nhau là khác nhau. Cụ thể năm 2022 mức đóng của các đối tượng được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định 146/2018/NĐ-CP và theo Luật Bảo hiểm y tế.

DF069574-0093-43E1-A6B3-560CA6BAA92E

(1) Đối với người lao động và người sử dụng lao động 

Đối với người lao động và doanh nghiệp mức đóng BHYT căn cứ trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH). Cụ thể tỷ lệ mức đóng BHYT của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

Đối tượng  Tỷ lệ đóng BHYT tính trên mức lương tháng đóng BHXH
Người lao động 1,5%
Người sử dụng lao động  3%

Tổng cộng người lao động và người sử dụng lao động sẽ đóng 4,5% tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động và Quỹ Bảo hiểm y tế. Trong đó, người lao động đóng 1/ 3 và người sử dụng lao động đóng 2/3.

(2) Đối với các đối tượng học sinh, sinh viên 

Đối tượng học sinh sinh viên thuộc nhóm đối tượng đóng BHYT do ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng. Căn cứ theo Điểm quy định mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối tượng học sinh sinh viên như sau:

Mức đóng hàng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở (Căn cứ theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế) và được Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng sẽ được hỗ trợ từ 30%-100% (tùy vào đối tượng ưu tiên).

Mức lương cơ sở năm 2022 dự kiến không tăng và giữ nguyên ở mức là 1.490.000 đồng. Vậy mức đóng bảo hiểm y tế cho năm học 2020-2021 chưa được hỗ trợ như sau:

  • Mức đóng cho mỗi học sinh trong 1 tháng : 4,5% x 1.490.000 = 67.050 đồng/học sinh/ tháng 
  • Mức đóng BHYT trong 1 năm: 804.600 đồng. 

Theo quy định Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu là 30% mức đóng, do đó mỗi học sinh, sinh viên chỉ đóng tối đa là 70% tương ứng với mức đóng thực tế là 46.935 đồng/tháng và 563.220 đồng/năm.

(3) Đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình

Mức đóng bảo hiểm y tế hộ gia đình được quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 7 của Nghị định 146/2018/NĐ-CP như sau: 

  • Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; 
  • Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; 
  • Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

Mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng/tháng và dự kiến không tăng, do đó mức đóng cụ thể của người tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình như sau:

  • Người thứ 1 đóng: 67.050 đồng/tháng
  • Người thứ 2 đóng: 46.935 đồng/tháng
  • Người thứ 3 đóng: 40.230 đồng/tháng
  • Người thứ 4 đóng: 33.525 đồng/tháng
  • Người thứ 5 đóng: 26.820 đồng/tháng

Lưu ý: Đối với các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thuộc nhóm này đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau thì đóng bảo hiểm y tế theo thứ tự như sau: Do người lao động và người sử dụng lao động đóng; do cơ quan BHXH đóng; do ngân sách nhà nước đóng; do người sử dụng lao động đóng.

(4) Mức đóng bảo hiểm y tế của các đối tượng đặc biệt 

Bên cạnh về mức đóng bảo hiểm y tếcủa các đối tượng, mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng khác được quy định như sau:

  • Đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách thực hiện hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế căn cứ theo quy định tại Điều 8, Nghị định 146/2018/NĐ-CP.
  • Đối với trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí 100% chi phí tham gia bảo hiểm y tế.
Theo:  xevathethao.vn copy link