Kể từ 2024, người dân có Sổ đỏ có phải đóng thuế đất không?

( PHUNUTODAY ) - Việc hiểu rõ quy định, quyền lợi liên quan đến sở hữu sổ đỏ là điều cần thiết để tránh những tranh chấp pháp lý và đảm bảo tuân thủ các quy định thuế.

Đã có Sổ đỏ có phải đóng thuế đất không?

Thuế đất theo quy định pháp luật là loại thuế được thu đối với các đối tượng sử dụng đất phi nông nghiệp theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 mà không thuộc trường hợp được miễn thuế. Cụ thể, đối tượng chịu thuế gồm có:

dong-thue-dat

- Đất ở nông thôn, đô thị.

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, gồm có: Đất xây dựng khu công nghiệp; đất khai thác và chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất làm mặt bằng để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp không chịu thuế tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 được sử dụng cho mục đích kinh doanh.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chính là loại thuế được kê khai và nộp theo từng năm tài chính, tương ứng với diện tích đất tính thuế và thuế suất theo quy định. Việc kê khai và nộp thuế đất được thực hiện tại nơi có đất.

Như vậy, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 đã quy định trả lời rất rõ cho câu hỏi có Sổ đỏ có phải đóng thuế đất không. Theo đó, khi đã được cấp Sổ đỏ thì chủ sử dụng đất vẫn phải đóng thuế đất, được gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu thửa đất này có toàn bộ/một phần diện tích đất phi nông nghiệp. Số tiền thuế chủ sử dụng đất phải đóng được tính theo công thức tại mục dưới đây.

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp 2024

Theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế đất phi nông nghiệp được tính như sau:

Thuế đất phải nộp (VNĐ) = Thuế phát sinh (VNĐ) - Thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất (VNĐ/m2) x Thuế suất (%)

- Diện tích đất tính thuế được tính như sau:

  • Nếu người nộp thuế có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh: Diện tích đất tính thuế bằng tổng diện tích tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong phạm vi tỉnh đó.

  • Nếu mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế là diện tích được quy định trên Sổ đỏ. Nếu diện tích đất ghi trong sổ nhỏ hơn so với thực tế thì diện tích đất tính thuế sẽ là diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng thực tế.

  • Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ: Diện tích tính thuế là diện tích đất những người sử dụng đất sử dụng trên thực tế.

  • Đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ: Diện tích tính thuế đất chính là diện tích được ghi trên Sổ đỏ.

- Giá của 01m2 đất tính thuế:

  • Giá của 01m2 đất tính thuế là giá đất do UBND cấp tỉnh quy định theo từng mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế (Bảng giá đất) và ổn định theo chu kỳ 05 năm.

  • Nếu trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố khác làm thay đổi giá của đất tính thuế thì không cần xác định lại giá của 01m2 đất đối với thời gian còn lại trong chu kỳ.

- Thuế suất: Được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

 

Trong hạn mức

0,03

 

Phần vượt không quá 03 lần hạn mức

0,07

 

Phần vượt trên 03 lần hạn mức

0,15

6 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, có 06 trường hợp người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

(2) Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất mang tên người khác

(3) Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

(4) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993

(5) Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi giao đất không đúng thẩm quyền trước 01/7/2014

(6) Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp đã nộp tiền sử dụng đất để được sử dụng đất

Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link