Theo Can Chi, năm 1982 là tuổi Nhâm Tuất
Ở Việt Nam cũng như các nước thuộc nền văn hóa Á Đông khác như Nhật Bản, Trung Quốc, tên năm, tên tháng,… (tức tên gọi của thời gian) được xác định dựa vào hệ thống đánh số thành chu kỳ có tên Can Chi.
Can Chi được tạo thành từ 10 Can (Thập Can) và 12 Chi (Thập Nhị Chi), nên còn được gọi là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập Nhị Chi.
10 Can lần lượt là: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
12 Chi chính là 12 con giáp, gồm: Tý - Sửu - Dần - Mão - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
Lấy mỗi Can ghép với mỗi Chi ta được tên gọi của thời gian, bắt đầu từ Giáp Tý, Ất Sửu và cứ như vậy, cho đến Quý Hợi là kết thúc. Có tất cả 60 tổ hợp Can Chi khác nhau (60 là bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12).
Theo Can Chi, tên của năm 1982 sẽ là Nhâm Tuất. Và vì vậy, sinh năm 1982 thuộc tuổi Nhâm Tuất.
Năm 1982 thuộc mệnh Thủy trong ngũ hành
Xuất phát từ tên gọi Nhâm Tuất, kết hợp với công thức tính mệnh theo hệ số của Can và Chi, ta biết được năm 1982 thuộc mệnh Thủy.
Sinh năm 1982 là tuổi Nhâm Tuất, mệnh Thủy. |
Mệnh được tính theo công thức: Can + Chi = Mệnh.
Các Can nhận các giá trị là:
Giáp, Ất = 1 Bính, Đinh = 2 Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4 Nhâm, Quý = 5
Tương tự, giá trị của các Chi lần lượt như sau:
Tý, Sửu = 0 Dần, Mão = 1 Thìn, Tỵ = 2
Ngọ, Mùi = 0 Thân, Dậu = 1 Tuất, Hợi = 2
Mệnh là kết quả của Can + Chi và được quy đổi theo quy tắc sau đây:
1 = Kim 2 = Thủy 3 = Hỏa
4 = Thổ 5 = Mộc
Tuy nhiên, do mệnh chỉ nhận các giá trị từ 1 tới 5, nên nếu Can + Chi ra kết quả lớn hơn 5 thì phải trừ đi 5 mới ra được kết quả mệnh chính xác.
Theo cách tính mệnh như trên, người sinh năm 1982 - tức tuổi Nhâm Tuất - sẽ thuộc mệnh Thủy vì: Tân + Dậu = 5 + 2 – 5 = 2 => Mệnh Thủy.
Hoặc, ta có thể dùng bảng tra Mệnh tương ứng với mỗi tên năm theo Can Chi, phần giành cho các Can Nhâm-Quý để tra nhằm tìm ra năm 1982 tức năm Nhâm Tuất là mệnh gì.
Tên năm theo Can Chi | Mệnh tương ứng |
Nhâm Tý, Quý Sửu Nhâm Dần, Quý Mão Nhâm Thìn, Quý Tỵ Nhâm Ngọ, Quý Mùi Nhâm Thân, Quý Dậu Nhâm Tuất, Quý Hợi | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Trường Lưu Thuỷ (Nước chảy mạnh) Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) Đại Hải Thuỷ (Nước biển lớn) |
Nhìn vào bảng trên, ta thấy năm 1982 tức tuổi Nhâm Tuất thuộc mệnh Đại Hải Thủy, nghĩa là "nước biển lớn".