Hiện nay, các địa phương trên cả nước tiến hành khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho công dân tại địa phương mình để tuyển chọn và gọi công dân tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 2024 theo quy định. Nếu công dân bị mắc 1 trong 10 bệnh này được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024.
10 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024
Theo quy định tại Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP có quy định 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên, theo quy định mới của Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thay thế 36/2011/TTLT-BYT-BQP thì các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại bảng số 03 Phụ lục 01 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Danh mục các bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2024 là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực. Bao gồm các bệnh như sau:
Căn cứ Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ được xác định là do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015.
Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024
Các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 bao gồm:
+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
+ Dân quân thường trực.
Trường hợp được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình
Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
- Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.