Mặc dù việc đặt tên cho của con sinh ra là quyền cá nhân, nhưng không phải cái tên nào cũng được phép đặt. Dưới đây là 05 cái tên bị cấm đặt cho con tại Việt Nam nhưng nhiều người suýt vô tình mắc phải.
5 cái tên bị cấm khai sinh cho trẻ tại Việt Nam hiện nay
- Tên đặt bằng tiếng nước ngoài: Luật quy định tên các công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc thiểu số của Việt Nam. Ví dụ như Elizabeth, Maradona… là cái tên sẽ không được chấp nhận.
- Tên đặt bằng ký tự hoặc số: Tên người Việt Nam không được đặt bằng số hoặc bằng các ký tự đặc biệt không phải là chữ cái. Ví dụ: 1, 2, @, $…sẽ không được chấp nhận.

- Tên đặt xâm phạm lợi ích của người khác: Mặc dù ở trên thực tế, trường hợp này rất hiếm gặp và khó xác định nhưng pháp luật vẫn có quy định rõ ràng để bảo vệ quyền lợi của mỗi cá nhân.
- Tên đặt không phù hợp với bản sắc dân tộc, với tập quán, truyền thống Việt Nam: Việc đánh giá xem cái tên có vi phạm điều này hay không cũng cần xem xét từng trường hợp cụ thể.
- Tên đặt quá dài: Mặc dù hiện chưa có quy định cụ thể về độ dài tối đa của tên, nhưng cha mẹ cũng nên lưu ý tên thường gồm họ, tên đệm và tên chính, thông thường sẽ là 3-4 chữ. Tên quá dài sẽ gây ra khó khăn khi thể hiện ở trên các giấy tờ và ngay cả trong cuộc sống hàng ngày. Trước đây đã từng có đề xuất tên không quá 25 ký tự, tuy nhiên, đến hiện nay vẫn chưa được phê duyệt.
Một số cái tên hay, cha mẹ có thể lựa chọn đặt cho con
- Những cái tên có nghĩa cao đẹp về mặt đạo đức, tài năng, phú quý, hạnh phúc thường được nhiều người lựa chọn. Đặt cho con những cái tên có ý nghĩa là thể hiện mong muốn của cha mẹ về tính cách, hay tương lai của con sau này. Ví như, như tên Nguyệt Cát (hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy), hay tên Yến Oanh (hồn nhiên như con chim nhỏ líu lo)… khi trưởng thành, chắc chắn con sẽ thích.
Bạn nên xuất phát từ ý nghĩa của cái tên thì sẽ dễ chọn lựa hơn. Bắt đầu bằng một số tên chỉ về sự thông minh tài giỏi như: Anh, Uyên, Thư, Minh, Tuệ, Trí, Khoa…cũng là một sự lựa chọn không tồi.

- Tên chỉ vẻ đẹp ví dụ như: Diễm, Kiều, Tuấn, Tú, Mỹ, Kiệt, Minh, Quang, Khôi… Trẻ gái thường đặt tên về các loài hoa, tên về các loài chim đẹp, hay màu sắc đẹp, hoặc các chữ trữ tình, hoặc các chữ thể hiện đạo đức của nữ giới (Trinh, Thục, Ái, Mỹ, Linh, Khiết, Tâm…).
- Tên chỉ tài lộc cũng được nhiều người lựa chọn. Trong tên có các chữ như: Ngọc, Bảo, Kim, Loan, Phát, Vượng, Quý, Khang, Lộc, Ngân, Tài, Phúc, Châu, Trâm, Xuyến, Phú, Thanh, Trinh…
- Tên chỉ về sức mạnh, hoài bão lớn (cho các bé trai), mong muốn tương lai con rộng mở, là trụ cột của gia đình, của nước nhà: Cường, Dũng, Lâm, Hải, Thắng, Cương, Sơn, Hoàng, Phong, Quốc, Kiệt (tuấn kiệt), Trường, Đăng, Việt, Đại, Kiên, Trung…
- Tên chỉ sự nữ tính, về vẻ đẹp, sự mềm mại (cho các bé gái), mong muốn con lớn lên phát huy được sở trường, vai trò, của mình: Thục, Hạnh, Hương, Trinh, Trang, Uyển, Quyên, Như, An, Duyên, Hoa, Lan, Diệp, Tú, Hiền, Trúc, Chi, Nhi, Cúc, Liên, Thảo, Mai…