Lợi ích từ đu đủ
Đu đủ chín chứa khoảng 90% nước, 13% đường, không có tinh bột, có nhiều carotenoit acid hữu cơ, vitamin: A, B, C, 0,9% chất béo, xenluloz (0,5%), canxi, photpho, magiê, sắt, thiamin, riboflavin.
Một kết quả nghiên cứu khác cho thấy, trong 100g đu đủ có 74 - 80mg vitamin C (vitamin chủ yếu trong đu đủ), caroten (tiền vitamine A) 500 - 1.250UI. Ngoài ra, còn có các vitamin B1, B2, các acid gây men, các khoáng chất như: kali (179mg), canxi, magiê, sắt và kẽm.
Còn đu đủ xanh, ngoài các chất có trên còn có chứa 4% chất nhựa latex màu trắng đục là hỗn hợp của nhiều proteaza (loại men tiêu hóa chất đạm), trong đó chất chủ yếu là papain. Một cây đu đủ trong một năm cho khoảng 100g nhựa (lấy quả khi còn non trên cây). Ngoài ra còn có chymopapain và papaya protenaza.
Lá đu đủ chứa ancaloit carpain, có tác dụng giống glucozit của dương địa hoàng - Digitalis, họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae), làm chậm nhịp tim, diệt amíp. Hạt đu đủ có glucozit caricin và myrosin.
Men papain có tác dụng như men papein của dạ dày, giống men trypsin của tuyến tuỵ trong tiêu hóa các chất thịt. Đặc biệt nó còn có thể ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Staphjllococ và vi trùng thương hàn rất nhạy cảm đối với tác dụng của papain.
Papain còn có tác dụng làm đông sữa và tác dụng làm giảm độc đối với toxin và toxanpunin.
Có thể kết hợp với trà xanh để giảm nguy cơ ung thư
Đu đủ có chứa một hợp chất chống oxy hóa được gọi là lycopene, và nghiên cứu đã chỉ ra rằng tiêu thụ thường xuyên trà xanh kết hợp với các loại thực phẩm giàu lycopene có thể đạt hiệu quả cao trong việc chống ung thư. Đu đủ và trà xanh kết hợp tốt với nhau và có thể giúp làm giảm nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt lên đến 86%.
Bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tim
Các chất dinh dưỡng và vitamin được tìm thấy trong đu đủ có thể giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa cholesterol. Điều này là rất quan trọng, bởi khi cholesterol bị oxy hóa sẽ thể dính vào thành mạch máu. Đó là vào thời điểm này có thể hình thành mảng bám nguy hiểm mà cuối cùng có thể gây ra cơn đau tim hoặc đột quỵ.
Có tính kháng viêm
Đu đủ có chứa một số protein tiêu hóa enzyme độc đáo, bao gồm papain và chymopapain. Các protein tiêu hóa enzyme này giúp kháng viêm giống như tính năng của vitamin C và beta-carotene có trong trái cây.
Tốt cho làn da của bạn
Đu đủ thậm chí có thể trở thành một loại mặt nạ siêu tốt cho làn da của bạn. Mặt nạ đu đủ giúp loại bỏ các trứng nhiễm trùng da như mụn trứng cá, viêm lỗ chân lông. Các chất chống oxy hóa có trong đu đủ ngăn chặn lão hóa sớm và cung cấp cho bạn một làn da mịn màng trẻ trung. Ngay cả đu đủ khi đã lên men cũng giúp hòa tan tế bào chết trên da của bạn, khiến da của bạn mềm mịn và rạng rỡ.
Các công dụng khác của đu đủ:
- Đu đủ xanh hầm với mọi loại thịt động vật đều làm cho thịt mềm. Ở nước ta, bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ thường ăn chân giò hầm với đu đủ xanh để có nhiều sữa.
- Chữa gai cột sống: hạt đu đủ đem xát cho sạch phần nhớt bao quanh, giã nát trong túi vải rồi đắp lên vùng đau. Mỗi lần chỉ đắp tối đa 30 phút và theo dõi để tránh bị bỏng. Ngày làm một lần, liên tục trong 20 - 30 ngày.
Đu đủ cung cấp tương đối nhiều năng lượng. 100g đu đủ chín cung cấp 44 - 55kcal (đường 12,8%). Do đó, người có đường huyết cao được khuyên không nên dùng nhiều. Nếu ăn hàng ngày 100g đu đủ chín trong nhiều tháng thì phần da lòng bàn tay, bàn chân sẽ bị vàng do một vài loại trong số 19 carotenoid trong đu đủ đào thải chậm. Nếu ngưng ăn đu đủ vài tháng thì hiện tượng vàng da sẽ tự hết.