Đóng lệ phí làm sổ đỏ là nghĩa vụ tài chính cũng như là bước cuối cùng để bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người hồ sơ đề cấp. Vậy, người đề nghị cấp sổ đỏ đất thổ cư phải làm thủ tục gì, quy trình ra sao và đóng các loại thuế, phí nào?
Các khoản phí phải nộp khi làm sổ đỏ
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013:
“Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật”.
Theo Khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.
- Thứ nhất, người dân nộp tiền sử dụng đất. Đây là số tiền người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (theo Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).
- Thứ hai, người dân phải nộp tiền thuê đất. Theo đó, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp sổ đỏ trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất (theo Điều 56 và điểm b Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013).
- Thứ ba, người dân nộp tiền lệ phí trước bạ. Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.
- Thứ tư, người dân nộp lệ phí cấp sổ đỏ. Khoản tiền này tuỳ thuộc vào mức thu từng tỉnh, thành phố khác nhau.
- Thứ năm, khi làm sổ đỏ, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.
- Thứ sáu, phí thẩm định hồ sơ. Theo quy định tại Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ làm sổ đỏ tuỳ thuộc vào quy định từng địa phương.
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ mới nhất
Hồ sơ xin cấp sổ đỏ bao gồm:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Các giấy tờ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).
- Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
- Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.
- Nộp bản chính giấy tờ.