Ngày đẹp để xuất hành đầu năm
- Ngày mùng 3 là ngày Giáp Thìn. Ngày này có hoàng đạo, thiên tài, lộc khố, xuất hành tốt
- Ngày mùng 4 là ngày Ất Tỵ. Đây là ngày sát chủ, nên tránh mọi việc đại sự, không nên đi xa.
- Ngày mùng 5 là ngày Bính Ngọ. Năm nay mùng 5 là ngày lập xuân nhưng lại cũng là ngày con nước, có sao xấu đại hao, gặp phải sao này làm ăn thất bát, người nhà ốm đau. Việc gì có thể tránh không làm ngày này thì nên tránh
- Ngày mùng 6 là ngày Đinh Mùi, có Ngọc đường, hoàng đạo. Có thể xuất hành.
- Ngày mùng 7 là ngày Mậu Thân. Năm nay, ngày 7 có thể là ngày xuất hành đẹp. Đây là có sao Dịch mã, bách sự cát - tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành.
- Ngày mùng 8 là ngày Kỷ Dậu, có sao Nguyệt Đức mang đến sức khỏe, hóa trừ ốm đau, được coi là ngày đẹp.
- Ngày mùng 9 là ngày Canh Tuất. Đây là ngày Thụ tử, không vong, là ngày rất xấu, nên tránh mọi việc.
- Ngày mùng 10 là ngày Tân Hợi, được coi là ngày thanh tân, lục hợp, phúc đức, ngũ phúc, cũng là một trong ba ngày vạn sự cát đầu năm, rất đẹp để làm mọi việc, kể cả xuất hành.
* Năm Giáp Ngọ 2014 mệnh Kim, nên chọn hướng xuất hành là hướng Tây hoặc Tây Bắc. (Hướng Tây là Kim, hướng bắc là Thủy). Tránh hướng Đông là Mộc, hướng Nam là Hỏa, dù có Hỷ thần hay Tài thần thì cũng không thuận lợi.
Ngày giờ tốt để khai trương cửa hàng đầu năm (2014)
- Mùng 4/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Hợi). Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 5/1/ÂL: Ngày Lập xuân (Kỵ chủ tuổi Tý). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 11 giờ đến 13 giờ.
- Mùng 6/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Sửu). Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng. Hoặc từ 9 giờ đến 11 giờ.
- Ngày 10/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Tỵ) . Giờ tốt khai trương: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng.
- Mùng 11/1/ÂL (Kỵ chủ tuổi Ngọ) . Giờ tốt khai trương: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng.
Ngày đại kị năm 2014
Mùng 3 rất Xấu, nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 7 được cho là rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 9, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Ngày “vô thưởng vô phạt” năm 2014
Mùng 5: Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 8 là một trong những ngày “vô thưởng vô phạt”. Hôm đó nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phía Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Để chọn người mua mở hàng khai trương đầu năm, động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới… đem lại Cát tường đại lợi cần chọn người hợp tuổi, tử tế, đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu, nhân từ…
Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang, nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Riêng với năm Giáp Ngọ 2014, những người này mặc áo tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là phù hợp nhất.