Nhiều người trong chúng ta vẫn thường bói sim để xác định số điện thoại mình có hợp mệnh, hợp phong thủy hay không? Bởi số điện thoại không chỉ đơn thuần là con số vô tri vô giác mà nó còn có ý nghĩa với cuộc đời chúng ta nhiều hơn thế. Nếu bạn thật sự muốn biết thì chỉ với vài phép tính toán đơn giản chúng ta sẽ chứng minh được "mối lương duyên" giữa số điện thoại và tuổi đời của mình.
Sau khi thử đừng ai hoảng hốt là vì sao nó lại chính xác đến thế nhé! Các bước thực hiện như sau:
- Đầu tiên bạn lấy 2 số cuối của số điện thoại mà bạn đang sử dụng
- Nhân số đó với 2
- Lấy kết quả vừa có ở phép tính trên cộng với 5.
- Sau đó nhân thêm cho 50.
- Lấy kết quả đó cộng thêm cho 1768.
- Lấy kết quả có được ở bước trên trừ cho năm sinh của bạn.
Thật kỳ diệu phải không! Và tất nhiên, đây không phải là trò bói toán hay lừa đảo. Nó đơn giản là một thuật toán vui mà thôi. Tuy nhiên, nó cũng có độ chính xác nhất định đó.
*Ngoài ra, các mẹ có thể dùng 4 số cuối điện thoại để biết con số này có đem lại may mắn cho mình hay không.
Phương pháp:
Lấy bốn số cuối của số điện thoại chia 80, trừ đi phần chẵn, sau đó lấy phần lẻ nhân cho 80 ra số cuối cùng để tra bảng phụ lục.
Ví dụ: Số điện thoại là 01666.069.666 có 4 số cuối là 9666.
Lấy 4 số cuối là 9666:80 = 120,825.
Chúng ta trừ đi phần chẵn: 120, 825 - 120 = 0,825
Lấy phần lẻ là 0,825 x 80 = 66 có ý nghĩa là: Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung).
Sau khi đã tính toán số điện thoại của mình chắc bạn cũng đã biết được số điện thoại của mình có hợp phong thủy hay không rồi đúng không nào?
Bảng tra số điện thoại cát tường như ý:
1 – Đại triển hoành đồ: Đạt được thành công (Cát – tốt)
2 – Nhất thịnh nhì suy: Làm mệt mà không được gì (Hung – xấu)
3 – Mặt trời dâng lên: Vạn sự thuận lợi (Cát)
4 – Tiền đồ mấp mô: Kham khổ dày vò (Hung)
5 – Làm ăn phát đạt: Danh lợi đề huề (Cát)
6 – Vận may trời cho: Đạt được thành công (Cát)
7 – Cát tường êm ấm: Chắc chắn đạt được thành công (Cát)
8 – Phấn đấu lý tưởng: Có ngày thành công (Cát)
9 – Tự làm kiệt lực: Tài lợi vô vọng (Hung)
10 – Nỗ lực vô ích: Phí công không được gì (Hung)
11 – Vững bước xây thành: Chắc chắn được người kính ngưỡng (Cát)
12 – Gầy gò yếu đuối: Khó thành việc lớn (Hung)
13 – Cát vận trời cho: Được người kính ngưỡng (Cát)
14 – Hoặc thắng hoặc bại: Tùy vào nghị lực (Hung)
15 – Thành tựu việc lớn: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
16 – Thành tựu lập nghiệp: Danh lợi đề huề (Cát)
17 – Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
18 – Thuận lợi hưng thịnh: Mọi việc thuận buồm xuôi gió (Cát)
19 – Nội ngoại bất hòa: Trở ngại ùn ùn (Hung)
20 – Chịu hết gian khổ: Lo âu sầu não (Hung)
21 – Chuyên chú làm ăn: Thông minh khéo làm (Cát)
22 – Có tài không làm: Việc không như ý (Hung)
23 – Danh vang tứ phương: Sẽ thành đại nghiệp (Cát)
24 – Cần dựa chính mình: Đạt được thành công (Cát)
25 – Thiên thời địa lợi: Đạt được thành công (Cát)
26 – Phong ba bão táp: Vượt mọi chông gai (Hung)
27 – Nửa thịnh nửa suy: Giữ được thành công (Hung ẩn cát)
28 – Gặp suy chuyển cát: Gặp khó khăn chuyển thành tốt đẹp (Cát)
29 – Thẳng bước mây xanh: Tài trí đạt được thành công (Cát)
30 – Cát hung chia nửa: Nửa được nửa mất (Hung)
31 – Danh lợi đề huề: Thành tựu đại nghiệp (Cát)
32 – Con rồng trong ao: Có ngày thành công (Cát)
33 – Tài giỏi cẩn thận: Chắc chắn hưng thịnh (Cát)
34 – Tai nạn không dứt: Khó chờ thành công (Hung)
35 – Trung dung nửa cát: Bo bo giữ mình (Cát)
36 – Sóng gió không ngừng: Ngập trong nghèo túng (Hung)
37 – Gặp hung hóa cát: Mưa thuận gió hòa (Cát)
38 – Danh thì được đến: Khó đạt được lợi (Hung ẩn cát)
39 – Tiền đồ rộng lớn: Chờ đến tương lai (Cát)
40 – Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi vô định (Cát ẩn hung)
41 – Trời cho tài vận: Tiền đồ vô lượng (Cát)
42 – Không chuyên sự nghiệp: Không đạt thành công (Cát ẩn hung)
43 – Nhẫn nhịn chịu đựng: Biến hung thành cát (Cát ẩn hung)
44 – Việc khó như nguyện: Tham công tiếc việc (Hung)
45 – Cây xanh trổ lá: Thành công mãn nguyện (Cát)
46 – Gập ghềnh mấp mô: Trắc trở ùn ùn (Hung)
47 – Quý nhân phù trợ: Đạt được thành công (Cát)
48 – Danh lợi song toàn: Phồn vinh phú quý (Cát)
49 – Gặp cát được cát: Gặp hung thì hung (Hung)
50 – Cát hung đều có: Nửa thắng nửa bại (Cát ẩn hung)
51 – Nửa thịnh nửa suy: Chìm nổi bất ngờ (Cát ẩn hung)
52 – Trời quang mây tạnh: Đạt được thành công (Cát)
53 – Thịnh suy chiếm nửa: Trước cát sau hung (Cát ẩn hung)
54 – Nỗ lực hết mình: Khó được thành công (Hung)
55 – Bề ngoại sáng rọi: Bên trong lại ẩn họa khôn lường (Cát ẩn hung)
56 – Việc không như ý: Khó được thành công (Hung)
57 – Nỗ lực làm việc: Tài vận đến cửa (Cát)
58 – Chìm nổi bấp bênh: Trước hung sau cát (Hung ẩn cát)
59 – Làm việc do dự: Khó đạt thành công (Hung)
60 – Ý tưởng mơ hồ: Khó tìm phương hướng (Hung)
61 – Vân che nửa nguyệt: Phong ba ẩn dấu (Cát ẩn hung)
62 – Ưu phiền nóng nảy: Mọi việc khó làm (Hung)
63 – Vạn vật giáo hóa: Dấu hiệu phồn vinh (Cát)
64 – Thập cửu không thành: Tốn công không được việc (Hung)
65 – Cát vận tự đến: Hưởng trọn danh tiếng (Cát)
66 – Trong ngoài bất hòa: Tổn hại chữ tín (Hung)
67 – Vạn sự như ý: Phú quý tự đến (Cát)
68 – Nắm chắc thời cơ: Đạt được thành công (Cát)
69 – Dao động bấp bênh: Thường gặp khốn khó (Hung)
70 – Kinh doanh thất bại: Khó tránh nghèo khổ (Hung)
71 – Cát hung chiếm nửa: Chỉ có thể dựa vào ý chí (Cát ẩn hung)
72 – Mất rồi lại có: Khó được an bình (Hung)
73 – An lạc tự đến: Cát tường như ý (Cát)
74 – Vô trí vô mưu: Khó được thành công (Hung)
75 – Trong cát có hung: Tiến không bằng giữ (Cát ẩn hung)
76 – Vô số đại hung: Dấu hiệu phá sản (Hung)
77 – Khổ trước sướng sau: Không bị thất bại (Cát ẩn hung)
78 – Nửa được nửa mất: Hoa trong gương trăng trong nước (Cát ẩn hung)
79 – Tiền đồ mờ mịt: Hy vọng ít ỏi (Hung)
80 – Được rồi lại mất: Phí hoài tâm kế (Cát ẩn hung)
(*) Thông tin chỉ mang tính tham khảo