Cây lưỡi hổ xanh kỵ người mệnh Mộc
Trong phong thủy, thì chúng ta thường nhìn thấy những cây lưỡi hổ xanh, bởi nó rất được nhiều gia đình ưa chuộng. Đồng thời, khi nhìn vào những lá cây có màu xanh sẫm, có vân trắng. Cây lưỡi hổ xanh tương sinh với mệnh Kim. Bên cạnh đó, theo thuyết ngũ hành, Kim khắc với Mộc. Vì vậy, người thuộc mệnh Mộc sẽ không phù hợp với cây lưỡi hổ xanh. Bởi vậy những người tuổi mệnh Mộc nên tránh trồng cây lưỡi hổ màu xanh để cuộc sống của mình được hanh thông viên mãn.
Một số tuổi thuộc mệnh Mộc gồm: Nhâm Tý (1972), Quý Sửu (1973), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989), Nhâm Ngọ (2002), Quý Mùi (2003)...
Cây lưỡi hổ vàng kỵ người mệnh Thủy
Trong phong thủy thì cây lưỡi hổ vàng có màu sắc rất đặc trưng và được nhiều người trồng trong văn phòng hoặc trong gia đình. Trong ngũ hành màu vàng tượng trưng cho Vàng Kim tiền bạc nên thu hút tiền tài vào nhà mang lại nhiều may mắn cho gia chủ. Nhưng cũng có những người không phù hợp với việc trồng cây lưỡi hổ màu vàng.
Theo các chuyên gia phong thủy, cây lưỡi hổ vàng thuộc Thổ, mà theo như ngũ hành tương sinh tương khắc thì Thổ sẽ khắc Thủy. Chính vì vậy, những người thuộc mệnh Thủy sẽ không hợp để trồng cây lưỡi hổ vàng.
Một số tuổi thuộc mệnh Thủy: Bính Tý (1996), Đinh Sửu 1997), Giáp Thân ( 1998), (Ất Dậu 1999), Nhâm Thìn (1952, 2000), Quý Tỵ (1953, 2001), Bính Ngọ (1966, 2002), Đinh Mùi (1967, 2003), Giáp Dần (1968, 2004), Ất Mão (1975, 2005), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983)...
Cây lưỡi hổ viền vàng kỵ người mệnh Thủy
Xét về khoa học thì những cây lưỡi hổ viền vàng cũng là giống lưỡi hổ phổ biến, được trồng rất nhiều ở Việt Nam chúng ta. Nhìn bên ngoài thì cây có phiến lá xanh sẫm, phần viền lá có màu vàng. Xét về phong thủy thì cây lưỡi hổ viền vàng có thuộc tính Thổ. Theo ngũ hành, Thổ khắc Thủy. Chính vì vậy, trong phong thủy thì cây lưỡi hổ viền vàng cũng sẽ không phù hợp với những người mệnh Thủy.
Những người thuộc mệnh Thủy: Bính Tý (1996), Đinh Sửu 1997), Giáp Thân ( 1998), (Ất Dậu 1999), Nhâm Thìn (1952, 2000), Quý Tỵ (1953, 2001), Bính Ngọ (1966, 2002), Đinh Mùi (1967, 2003), Giáp Dần (1968, 2004), Ất Mão (1975, 2005), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983)...
* Thông tin mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.