Lịch chi trả lương hưu tháng 11/2023 của các tỉnh, thành phố
Thông tin mới nhất về lịch chi trả lương hưu tháng 11/2023 của các tỉnh, thành phố trên cả nước, theo quyết định của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng bắt đầu từ ngày 2 - 10 của tháng tổ chức chi trả.
Đối với các trường hợp chi trả tại các bưu cục, điểm phục vụ của Bưu điện Việt Nam, lịch chi trả lương hưu từ ngày 11 đến ngày 25 của tháng.
BHXH Việt Nam đang phối hợp với Bưu điện Việt Nam triển khai thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng theo 2 hình thức là qua tài khoản ngân hàng (ATM) và nhận tiền mặt tại các điểm chi trả.
Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam, từ tháng 9/2023 trở đi, cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện chi trả lương hưu và trợ cấp hằng tháng theo lịch cũ thường kỳ như tháng 7/2023 trở về trước.
Lịch chi trả lương hưu tháng 11/2023 của các tỉnh, thành phố trên cả nước sẽ được BHXH các địa phương thông báo cụ thể đến người hưởng lương hưu.
Trước đó, lịch chi trả lương hưu tháng 8/2023 có thay đổi do Nghị định 42/2023/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đến ngày 14/8/2023 mới bắt đầu có hiệu lực. Do đó, để phù hợp với thời gian có hiệu lực của Nghị định 42, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thông báo thực hiện chi trả lương hưu tháng 8/2023 từ ngày 14/8.
Chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 là gì?
Từ 15/11/2023, Thông tư số 08 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chính thức có hiệu lực. Theo đó, chính sách mới về tiền lương có hiệu lực tháng 11/2023 là chính sách áp dụng với công chức chuyên ngành thống kê.
Cụ thể, công chức chuyên ngành thống kê gồm có 05 chức danh với mã số ngạch công chức như sau:
- Thông kê viên cao cấp có mã số ngạch là 23.261;
- Thông kê viên chính có mã số ngạch là 23.262;
- Thông kê viên có mã số ngạch là 23.263;
- Thông kê viên trung cấp có mã số ngạch là 23.264;
- Nhân viên thống kê có mã số ngạch là 23.265.
Căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn, Điều 11 Thông tư 08 đã hướng dẫn xếp lương công chức công chức chuyên ngành thống kê áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4,06.
Từ quy định này, cùng theo dõi bảng lương của công chức chuyên ngành thống kê từ ngày 15/11/2023 tới đây:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Thống kê viên cao cấp | ||
Bậc 1 | 6.2 | 11.160.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 11.808.000 |
Bậc 3 | 6.92 | 12.456.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 13.104.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 13.752.000 |
Bậc 6 | 8.0 | 14.400.000 |
Thống kê viên chính | ||
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 |
Thống kê viên | ||
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
Thống kê viên trung cấp | ||
Bậc 1 | 2.1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 8.802.000 |
Nhân viên thống kê | ||
Bậc 1 | 1.86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 7.308.000 |
Chính sách mới về tiền lương này có hiệu lực từ ngày 15/11/2023.