Rau hẹ, tuy trông giống cây hành nhưng lại sở hữu mùi thơm đặc trưng, nổi bật. Đây là một loại gia vị phổ biến trong các món canh, xào thịt, đặc biệt là trong món mì hoành thánh. Tuy nhiên, không phải ai cũng yêu thích mùi vị của rau hẹ.
Loại cây này rất dễ trồng và ít bị sâu bệnh tấn công. Bạn chỉ cần xin một vài cây rau hẹ từ nhà hàng xóm và có thể dễ dàng nhân giống trong chậu. Rau hẹ phát triển nhanh chóng, mang lại những mảng xanh mát cho không gian sống.
Theo Đông y, rau hẹ còn được gọi là khởi dương thảo, cửu thái tử hay cửu thái, với tên khoa học là Allium ramosum L., thuộc họ hành. Rau hẹ có nhiều tác dụng chữa bệnh như điều trị đau nhức lưng, cảm mạo, táo bón, nhiễm trùng ngoài da và nhiễm giun.
Các bộ phận của cây hẹ như lá, hạt và rễ đều có thể sử dụng. Trong ẩm thực, lá và đọt hoa hẹ rất ngon và bổ dưỡng. Lá hẹ chứa nhiều vitamin và chất xơ thô, giúp cải thiện nhu động ruột, hỗ trợ tiêu hóa, trị táo bón và ngăn ngừa ung thư ruột kết. Ngoài ra, lá hẹ còn có tác dụng làm tan huyết ứ, thúc đẩy tuần hoàn máu và giải độc cơ thể.
Các công dụng nổi bật của cây hẹ
Chống vi trùng đường ruột: Rau hẹ không chỉ là gia vị quen thuộc mà còn có tác dụng chữa ho, viêm họng. Bạn có thể giã lá hẹ và dùng nước súc họng, hoặc hấp hẹ với mật ong để làm dịu họng. Hẹ chứa nhiều hợp chất quý như sunfua, saponin và chất đắng, đặc biệt là chất odorin, được xem như một kháng sinh tự nhiên có khả năng tiêu diệt vi trùng Staphylococcus aureus và Bacillus coli. Nước lá hẹ tươi cũng có tác dụng kháng khuẩn đường ruột, trị viêm họng và mụn nhọt ngoài da.
Giảm huyết áp và cholesterol: Tương tự như tỏi, hẹ chứa allicin, một kháng sinh tự nhiên giúp giảm huyết áp và ngăn ngừa sự hình thành cholesterol xấu (mỡ xấu) trong cơ thể. Ngoài ra, hẹ còn có đặc tính chống vi khuẩn và chống nấm, hỗ trợ tiêu diệt vi khuẩn và nấm trong đường ruột, từ đó giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn.

Kích thích tiêu hóa: Trong Đông y, hẹ được sử dụng để kích thích tiêu hóa, giúp trị táo bón và tiêu chảy, đồng thời hỗ trợ thông tiện. Hẹ tốt cho gan, dạ dày và có thể cải thiện tình trạng táo bón cũng như đau dạ dày. Các thành phần như protein, chất béo, canxi, sắt, carotene, vitamin C và chất xơ trong lá hẹ giúp tăng cường nhu động ruột, tạo cảm giác thèm ăn và rất thích hợp cho những người mắc chứng táo bón.
Hỗ trợ phòng chống ung thư: Rau hẹ chứa lưu huỳnh, carotene và vitamin A, là những dưỡng chất có khả năng ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư và hạn chế sự lây lan của chúng trong cơ thể. Do đó, việc bổ sung hẹ vào chế độ ăn hàng ngày là một biện pháp phòng ngừa ung thư hiệu quả.
Tăng cường sức khỏe sinh lý: Rau hẹ giúp nam giới bổ thận tráng dương. Hạt hẹ thường được ngâm rượu kết hợp với ba kích, hồng sâm và lộc nhung để tăng cường sinh lý. Ngoài ra, nước lá hẹ tươi và canh lá hẹ cũng được sử dụng để hỗ trợ điều trị chứng liệt dương, di tinh và xuất tinh sớm. Phụ nữ ăn nhiều hẹ cũng có thể giảm đau lưng, trị tiểu tiện nhiều, khí hư và lãnh cảm.
Ăn hẹ sao cho công hiệu?
Lá hẹ có vị cay và tính ấm, vì vậy mỗi lần ăn chỉ nên dùng một lượng vừa phải, tránh ăn quá nhiều. Hẹ thường được dùng làm gia vị hoặc dùng để xào, nấu canh. Do hẹ chứa nhiều chất xơ thô, không dễ tiêu hóa, nên ăn quá nhiều sẽ gây tiêu chảy. Tốt nhất chỉ nên ăn khoảng 100-200 gram mỗi bữa.

Người bị bệnh tiêu hóa nên tránh ăn lá hẹ, đồng thời không nên ăn hẹ và uống sữa cùng lúc. Canh lá hẹ cũng không nên để qua đêm và dùng lại.
Khi chế biến lá hẹ, cần chú ý cắt nhỏ và xào với lửa to, thao tác nhanh để tránh hẹ bị nát, mất ngon và khiến các sulfide trong hẹ bị biến chất.
Ngoài ra, những người mắc bệnh về mắt, nóng trong, dạ dày yếu hoặc bị mụn nhọt không nên ăn lá hẹ.