Năm 2024, làm sổ đỏ đất nông nghiệp phải đóng những khoản phí nào?

( PHUNUTODAY ) - Dưới đây là chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp người dân cần quan tâm.

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Căn cứ vào Điều 99 Luật Đất đai 2013, các trường hợp sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) và tài sản khác gắn liền với đất, và Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất. Người dân muốn được cấp sổ đỏ với đất nông nghiệp cần:

chi-phi-cap-so-do-dat-nong-nghiep-1

- Cần chứng minh được đất sử dụng ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp.

- Được UBND cấp xã chứng minh là đất không có tranh chấp.

- Nguồn gốc đất thuộc các trường hợp thuộc điều 99 Luật Đất đai.

Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được quy định tại Điều 21 của Nghị định này, cụ thể: Việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2024

1. Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ đất nông nghiệp

Căn cứ Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC, đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể như sau:

Đất gồm: Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

Như vậy, khi làm sổ đỏ đất nông nghiệp bạn phải nộp lệ phí trước bạ. Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Công thức:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với quyền sử dụng đất như sau:

- Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

2. Lệ phí cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho đất nông nghiệp

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay thường gọi là phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

4. Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận cho đất nông nghiệp

- Trường hợp 1: Phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp

+ Theo Khoản 21, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

- Trường hợp 2: Không phải nộp tiền sử dụng đất nông nghiệp

Điều 101 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, như sau:

+ Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 1.7.2014.

+ Không có các giấy tờ về đất đai.

+ Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ.

+ Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện bên trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất. Như vậy, đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ khi phù hợp với quy định tại Khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013.

5. Các khoản chi phí làm sổ đỏ đất nghiệp khác

Về lệ phí đo đạc, theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2 tháng 1 năm 2014 trong danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính…

Đây là khoản phí chi trả cho đơn vị đo đạc nhằm xác định vị trí, diện tích và kích thước hình học theo tọa độ phẳng phục vụ cho công tác lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất bạn muốn xin cấp sổ đỏ.

Vì vậy, để chính xác mức phí đo đạc địa chính bạn cần xác định địa phương nơi bạn đang sinh sống, có diện tích đất đai xem xét mức phí quy định theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để so sánh đối chiếu mức phí mà họ yêu cầu nêu trên.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

chi-phi-cap-so-do-dat-nong-nghiep-2

Để xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp cần chuẩn bị:

+ Hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;

- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.

+ Trình tự, thủ tục, thời hạn:

Thủ tục thực hiện theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp sổ đỏ được quy định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định, đo đạc của cơ quan nhà nước.

– Hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế như: Theo điều 5, Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định, Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Theo đó, lệ phí trước bạ được tính bằng 0.5 % x Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích

Theo khoản 5, điều 3 thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ do hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, nên phí này thu từng tỉnh cũng có khác nhau.

Ngoài ra, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính cũng thuộc danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link