Hiện nay, thẻ BHYT được phát hành theo mẫu mới do Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đã ban hành tại Quyết định số 1666/QĐ-BHXH, ngày 03/12/2020. Mẫu thẻ mới nhỏ gọn và tích hợp nhiều thông tin tra cứu. Đặc biệt, số lượng ký tự của mã số BHYT từ 15 ký tự giảm xuống còn 10 ký tự là bộ 10 chữ số giống mã số BHXH. Mỗi ký tự và con số trong thẻ bảo hiểm y tế đều mã hoá một ý nghĩa nhất định, chứa đựng thông tin cần thiết của chủ thẻ.
1. Ký tự cho biết mức hưởng BHYT
Theo khoản 2, Điều 2 Quyết định 1351 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành mã số ghi trên BHYT quy định về cấu trúc mã thẻ BHYT, tại ký tự ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Tuy nhiên, trong mẫu thẻ BHYT mới cấp từ ngày 01/4/2021, bộ mã số được rút xuống còn 10 ký tự là mã số BHXH tức là không còn mã số về mức ảnh hưởng của người tham gia. Với thẻ mới, mức hưởng BHYT được ghi riêng, ở góc bên phải của thẻ.
Cụ thể, các số từ 1-5 trên thẻ BHYT tương ứng với mức hưởng BHYT như sau:
+ Chữ số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỉ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
+ Chữ số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
+ Chữ số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
+ Chữ số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỉ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.
+ Chữ số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.
Lưu ý: Người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
2. Ký tự cho biết mã nơi sinh sống
Ngoài chữ số quy định mức hưởng BHYT khi khám chữa bệnh, trên thẻ BHYT mẫu mới có ghi thông tin về mã đối tượng được ưu tiên. Đó là 2 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số là K1, K2, K3. Cụ thể:
Ký hiệu K1: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K2: Là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Ký hiệu K3: Là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật
Trường hợp chủ thẻ có thẻ ghi mã này, khi người bệnh tự đi KCB không đúng tuyến sẽ được quỹ BHYT thanh toán chi phí KCB đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến Trung ương mà không cần giấy chuyển tuyến KCB.