05 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép, không lo bị phạt năm 2024

13:24, Thứ ba 09/01/2024

( PHUNUTODAY ) - Khi muốn thay đổi mục đích sử dụng đất, điều đầu tiên phải làm đó chính là nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ.

Khi cuộc sống thay đổi từng ngày thì nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của người dân cũng tăng lên. Khi muốn thay đổi mục đích sử dụng đất, điều đầu tiên phải làm đó chính là nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngoại lệ, có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép.

5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép

Theo quy định của pháp luật, có những trường hợp người dân không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển đổi mục đích sử dụng của mình. Cụ thể, theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì trong 05 trường hợp sau đây, khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động:

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

5-truong-hop-chuyen-doi-muc-dich-khong-can-xin-phep-1

+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

+ Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

+ Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

+ Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

5-truong-hop-chuyen-doi-muc-dich-khong-can-xin-phep-2

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi phải xin phép

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ) ;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Nơi nộp hồ sơ: Tùy từng trường hợp mà nơi tiếp nhận tuân theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.

chia sẻ bài viết
Theo:  giaitri.thoibaovhnt.com.vn copy link
Tác giả: Vũ Thêm