1. Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BYC thì khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá trị chuyển nhượng
Có 2 trường hợp được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất gồm:
Thứ nhất, giao dịch mua bán nhà đất thực hiện giữa người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.
Thứ 2, người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, một thửa đất.
Trường hợp bán nhà đất đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỉ lệ sở hữu bất động sản.
2. Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà đất
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh thành phố quy định tại từng thời điểm.
Đối với đất, lệ phí trước bạ = 0,5% x toàn bộ diện tích đất x giá 1m2 đất (do UBND tỉnh quy định).
Đối với nhà, căn hộ, lệ phí trước bạ = 0,5% x (toàn bộ diện tích x giá 1m2 x tỉ lệ % chất lượng còn lại do UBND tỉnh ban hành).
3. Phí công chứng khi làm hồ sơ mua bán nhà đất
Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi mua bán nhà đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính;
- Văn bản; số liệu hồ sơ địa chính
Mức thu lệ phí: Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:
- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác;
- Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân
(Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC)
5. Lệ phí cấp sổ đỏ lần đầu
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vơi đất.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cũng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của từng tỉnh thành quy định và bao gồm những phí sau:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính
- Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
Căn cứ điều kiện cụ thể của từng đại phương và chính sách phát triển kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu. Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác
- Mức thu đối với tổ chức cũng sẽ cao hơn mức thu đối với hộ gia đình và cá nhân.